ông Phạm Chí Quang NHNN - các bài viết về ông Phạm Chí Quang NHNN, tin tức ông Phạm Chí Quang NHNN

  • Bức tranh lợi nhuận ngân hàng: Lợi thế của Big 4

    Bức tranh lợi nhuận ngân hàng: Lợi thế của Big 4

    Bức tranh lợi nhuận ngành ngân hàng cho thấy rõ sự phân hoá của nhóm ngân hàng có vốn nhà nước và các NHTM ngoài nhà nước.
    Tháng 01, 14,2024 | 02:50
  • 'NHNN có thể xem xét tiếp tục giảm lãi suất điều hành'

    'NHNN có thể xem xét tiếp tục giảm lãi suất điều hành'

    Ông Phạm Chí Quang, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, NHNN cho biết, trong bối cảnh NHTW các nước, đặc biệt là FED có xu hướng giảm bớt thắt chặt tiền tệ, lạm phát trong nước được kiểm soát là điều kiện để NHNN xem xét tiếp tục giảm các mặt bằng lãi suất điều hành, chỉ đạo các NHTM giảm lãi suất.
    Tháng 03, 31,2023 | 05:05
  • 'Khe cửa hẹp' của chính sách tiền tệ

    'Khe cửa hẹp' của chính sách tiền tệ

    Ông Phạm Chí Quang, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, NHNN đánh giá khó khăn của năm 2022 tiếp tục kéo dài sang năm 2023, trong bối cảnh điều hành chính sách tiền tệ không còn nhiều dư địa.
    Tháng 01, 11,2023 | 03:43
  • Lãnh đạo NHNN: Ngành ngân hàng không thiếu vốn cho vay

    Lãnh đạo NHNN: Ngành ngân hàng không thiếu vốn cho vay

    Ông Phạm Chí Quang, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, NHNN khẳng định, trong bối cảnh hiện nay, ngân hàng thương mại cũng phải đốt đuốc tìm doanh nghiệp tốt. Ngành ngân hàng khẳng định vốn tín dụng không thiếu. Các nhà băng cũng rất muốn cho vay vì còn phải trả lãi tiền gửi cho khách hàng.
    Tháng 12, 13,2022 | 04:25
  • Fed tăng lãi suất mạnh nhất gần 30 năm, Việt Nam giữ quan điểm ổn định

    Fed tăng lãi suất mạnh nhất gần 30 năm, Việt Nam giữ quan điểm ổn định

    Ngày 15/6, Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) thông báo nâng lãi suất thêm 0,75% để đối phó lạm phát tồi tệ nhất nhiều thập kỷ. Lãi suất tham chiếu tại Mỹ hiện nay là 1,5 - 1,75%.
    Tháng 06, 16,2022 | 08:24
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank