nông sản Việt Nam - các bài viết về nông sản Việt Nam, tin tức nông sản Việt Nam

  • Xuất khẩu nông sản Việt Nam đứng thứ 2 Đông Nam Á, thứ 15 thế giớ

    Xuất khẩu nông sản Việt Nam đứng thứ 2 Đông Nam Á, thứ 15 thế giớ

    Theo đánh giá của Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lê Quốc Doanh, 10 năm qua, nông nghiệp luôn duy trì được sức tăng trưởng mạnh và khá toàn diện, chất lượng tăng trưởng ngày càng được cải thiện hơn, tiếp tục khẳng định được vị thế, đóng góp quan trọng cho nền kinh tế đất nước.
    Tháng 09, 07,2018 | 06:19
  • Bắc Giang khẳng định chất lượng vải thiều cao nhất từ trước đến nay

    Bắc Giang khẳng định chất lượng vải thiều cao nhất từ trước đến nay

    Theo ông Trần Quang Tấn, Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang, vải thiều năm 2018 của tỉnh này có chất lượng cao nhất từ trước đến nay và Bắc Giang luôn coi trọng tất cả thị trường, cả trong và ngoài nước.
    Tháng 06, 09,2018 | 04:45
  • Xuất khẩu nông sản liệu có đạt 40 tỷ USD?

    Xuất khẩu nông sản liệu có đạt 40 tỷ USD?

    Tăng trưởng ngành nông nghiệp quý I đạt con số kỷ lục trong 13 năm qua. Toàn ngành nông nghiệp đặt mục tiêu xuất khẩu năm 2018 đạt 40-40,5 tỷ USD, vượt mốc lịch sử năm 2017 (36,4 tỷ USD). Giữa lúc thiên tai diễn biến phức tạp, nhiều loại nông sản cần giải cứu, Bộ NN&PTNT làm gì để đạt con số trên?
    Tháng 04, 07,2018 | 09:12
  • Kim ngạch xuất khẩu nông sản Việt Nam năm 2017 ước đạt 35 tỷ USD

    Kim ngạch xuất khẩu nông sản Việt Nam năm 2017 ước đạt 35 tỷ USD

    Theo Thứ trưởng Bộ NN&PTNT, nông sản Việt Nam hiện đã được XK đến 180 quốc gia trên thế giới, giá trị XK nông lâm thủy sản tăng nhanh và bền vững. Năm 2017, giá trị kim ngạch XK nông sản cả nước đạt 35 tỷ USD. Trong đó, XK nông sản luôn duy trì mức xuất siêu trung bình 7-8 tỷ USD/năm.
    Tháng 12, 20,2017 | 06:37
1 2
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank