nguyên liệu thủy sản - các bài viết về nguyên liệu thủy sản, tin tức nguyên liệu thủy sản
-
Xuất khẩu thủy sản nhiều 'cửa sáng' cuối năm
Theo nhận định Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), diễn biến kinh tế các thị trường lớn đã có sự hồi phục, các quốc gia nhập khẩu thủy sản có xu hướng mua hàng nhiều hơn, đây là điều kiện tốt để xuất khẩu thủy sản của Việt Nam "tăng tốc" trong những tháng cuối năm.Tháng 08, 21,2023 | 02:40 -
Xuất khẩu thủy sản đối mặt nhiều khó khăn
Mặc dù xuất khẩu thủy sản trong 5 tháng đầu năm tăng mạnh so với cùng kỳ, tuy nhiên theo nhận định của các doanh nghiệp thủy sản thì ngành hàng này đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, cả chuỗi ngành hàng cần liên kết để vượt qua, đảm bảo được mục tiêu xuất khẩu 9 tỷ USD trong năm 2022.Tháng 06, 20,2022 | 09:10
-
Quan lộ của Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang Dương Văn Thái
02, Tháng 5, 2024 | 08:55 -
Chưa kịp 'hồi sinh', chủ dự án Saigon One Tower bị cưỡng chế hóa đơn
03, Tháng 5, 2024 | 14:19 -
Giá dầu có mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 2 trước lo ngại về nhu cầu suy yếu
03, Tháng 5, 2024 | 07:18 -
Liên quan đến Vimedimex, Giám đốc Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu Phạm Minh An bị bắt
02, Tháng 5, 2024 | 10:34 -
Vì sao ‘ế’ vàng đấu thầu?
05, Tháng 5, 2024 | 10:07 -
Mỗi năm, TP.HCM cần khoảng 50.000 căn hộ để đáp ứng nhu cầu nhà ở
02, Tháng 5, 2024 | 06:30
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25155.00 | 25161.00 | 25461.00 |
EUR | 26745.00 | 26852.00 | 28057.00 |
GBP | 31052.00 | 31239.00 | 32222.00 |
HKD | 3181.00 | 3194.00 | 3300.00 |
CHF | 27405.00 | 27515.00 | 28381.00 |
JPY | 159.98 | 160.62 | 168.02 |
AUD | 16385.00 | 16451.00 | 16959.00 |
SGD | 18381.00 | 18455.00 | 19010.00 |
THB | 669.00 | 672.00 | 700.00 |
CAD | 18134.00 | 18207.00 | 18750.00 |
NZD | 14961.00 | 15469.00 | |
KRW | 17.80 | 19.47 | |
DKK | 3592.00 | 3726.00 | |
SEK | 2290.00 | 2379.00 | |
NOK | 2277.00 | 2368.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 85,200 | 87,500 |
SJC Hà Nội | 85,200 | 87,500 |
DOJI HCM | 85,200 | 86,700 |
DOJI HN | 85,200 | 86,700 |
PNJ HCM | 85,100 | 87,400 |
PNJ Hà Nội | 85,100 | 87,400 |
Phú Qúy SJC | 85,500 | 87,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 85,550 | 87,500 |
Mi Hồng | 86,000 | 87,200 |
EXIMBANK | 85,500 | 87,500 |
TPBANK GOLD | 85,200 | 86,700 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net