lãi suất cho vay mua nhà - các bài viết về lãi suất cho vay mua nhà, tin tức lãi suất cho vay mua nhà

  • Ngân hàng nói gì về lãi suất vay mua nhà vẫn trên 14%/năm?

    Ngân hàng nói gì về lãi suất vay mua nhà vẫn trên 14%/năm?

    Các ngân hàng liên tục công bố giảm lãi suất sau khi Ngân hàng Nhà nước hạ lãi suất điều hành, song mức giảm tùy trường hợp khách vay cụ thể dựa trên chi phí vốn từng thời điểm…
    Tháng 05, 31,2023 | 07:12
  • Giải pháp tối ưu cho giấc mơ đổi nhà

    Giải pháp tối ưu cho giấc mơ đổi nhà

    COVID-19 đã làm thay đổi cơ bản thói quen sinh hoạt của nhiều người, xu hướng “online hóa” mọi việc từ học tập, làm việc đã phần nào thúc đẩy nhu cầu sở hữu căn hộ mới theo hướng rộng hơn, tiện nghi hơn của nhiều người.
    Tháng 12, 28,2021 | 03:22
  • Lãi suất cho vay mua nhà, mua xe đang ở mức thấp nhất trong nhiều năm

    Lãi suất cho vay mua nhà, mua xe đang ở mức thấp nhất trong nhiều năm

    Nhằm kích cầu tín dụng, phục vụ nhu cầu mua sắm cuối năm, nhiều ngân hàng đua nhau tung ra các gói cho vay với lãi suất hấp dẫn.
    Tháng 11, 19,2020 | 07:25
  • Lãi suất cho vay mua nhà giảm mạnh

    Lãi suất cho vay mua nhà giảm mạnh

    Lãi suất cho vay mua nhà tại các ngân hàng thương mại có xu hướng giảm mạnh kể từ nửa cuối tháng 7 do nhu cầu thấp.
    Tháng 08, 17,2020 | 08:30
  • Chi phí cho nhà đất của dân Mỹ 'dễ thở' hơn Việt Nam

    Chi phí cho nhà đất của dân Mỹ 'dễ thở' hơn Việt Nam

    Mỹ đánh thuế nhà đất ở mức 2-5%/năm, tương đối cao so với đề xuất 0,3-0,4% của Việt Nam. Tuy nhiên, lãi suất cho vay mua bất động sản ở Mỹ chỉ khoảng 3-5%/năm, trong khi Việt Nam lãi suất cho vay cá nhân mua nhà ở mức phổ biến 10-12%/năm. Thu nhập bình quân đầu người của Mỹ gấp 26 lần của Việt Nam.
    Tháng 04, 17,2018 | 10:30
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank