lãi suất cho vay của Agribank - các bài viết về lãi suất cho vay của Agribank, tin tức lãi suất cho vay của Agribank
-
Dành khoảng 5.500 tỷ, Agribank tiếp tục giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ khách hàng
Phát huy vai trò và trách nhiệm của ngân hàng thương mại chủ lực trong thực hiện chính sách tiền tệ, đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn, từ năm 2020 đến nay, Agribank đã dành hơn 1.000 tỷ đồng lợi nhuận để giảm lãi suất cho vay hỗ trợ khách hàng vượt qua đại dịch COVID-19.Tháng 07, 17,2021 | 09:11 -
Agribank tiếp tục dành 30.000 tỷ đồng để đồng hành và phát triển cùng doanh nghiệp SMEs
Nhằm thực hiện “mục tiêu kép” đẩy lùi dịch bệnh và phát triển kinh tế của Chính phủ, đồng hành cùng Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) vượt qua khó khăn, nhanh chóng khôi phục, Agribank tiếp tục dành 30.000 tỷ đồng triển khai chương trình tín dụng ưu đãi Agribank đồng hành và phát triển cùng Doanh nghiệp SMEs.Tháng 07, 03,2021 | 07:08 -
Agribank ưu tiên 70.000 tỷ đồng và 150 triệu USD cho các gói tín dụng ưu đãi dành riêng cho doanh nghiệp
Những tháng cuối năm 2020, để kịp thời hỗ trợ khách hàng (KH) tiếp cận nguồn vốn nhằm phục hồi sản xuất kinh doanh và phát triển, đặc biệt là với các doanh nghiệp (DN) chịu ảnh hưởng từ đại dịch (COVID-19, Agribank đã triển khai các gói tín dụng có lãi suất (LS) ưu đãi dành riêng cho doanh nghiệp.Tháng 12, 03,2020 | 01:09
-
CEO Vinhomes nói lý do lãi lớn nhưng chưa chia cổ tức
24, Tháng 4, 2024 | 12:01 -
CEO Vinaconex: Làm thầu giao thông không dễ, cố gắng biên lợi nhuận tối thiểu 2%
24, Tháng 4, 2024 | 13:41 -
'Ôm' hơn 200 tỷ trái phiếu DGT chậm trả lãi, sếp TPS khẳng định an toàn
24, Tháng 4, 2024 | 17:05 -
'Dòng tiền doanh nghiệp bất động sản xấu nhất 5 năm qua'
25, Tháng 4, 2024 | 13:08 -
SHB muốn chuyển nhượng SHB Campuchia và bán cổ phần cho nhà đầu tư ngoại
25, Tháng 4, 2024 | 18:15 -
AGM TPBank: Thông qua mục tiêu lợi nhuận 7.500 tỷ đồng, chia cổ tức tỷ lệ 25%
23, Tháng 4, 2024 | 20:16
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25158.00 | 25458.00 |
EUR | 26649.00 | 26756.00 | 27949.00 |
GBP | 31017.00 | 31204.00 | 32174.00 |
HKD | 3173.00 | 3186.00 | 3290.00 |
CHF | 27229.00 | 27338.00 | 28186.00 |
JPY | 158.99 | 159.63 | 166.91 |
AUD | 16234.00 | 16299.00 | 16798.00 |
SGD | 18295.00 | 18368.00 | 18912.00 |
THB | 667.00 | 670.00 | 697.00 |
CAD | 18214.00 | 18287.00 | 18828.00 |
NZD | 14866.00 | 15367.00 | |
KRW | 17.65 | 19.29 | |
DKK | 3579.00 | 3712.00 | |
SEK | 2284.00 | 2372.00 | |
NOK | 2268.00 | 2357.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 83,000 | 85,200 |
SJC Hà Nội | 83,000 | 85,200 |
DOJI HCM | 82,600 | 84,800 |
DOJI HN | 82,600 | 84,800 |
PNJ HCM | 83,000 | 85,200 |
PNJ Hà Nội | 83,000 | 85,200 |
Phú Qúy SJC | 82,900 | 84,900 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,950300 | 84,80050 |
Mi Hồng | 82,500200 | 84,000200 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 82,600 | 84,800 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net