KOGAS - các bài viết về KOGAS, tin tức KOGAS
-
Khởi công dự án điện khí LNG Hải Lăng 2,3 tỷ USD
Dự án Trung tâm điện khí LNG Hải Lăng (giai đoạn 1 - 1.5MW) tại Quảng Trị do Tập đoàn T&T Group và các nhà đầu tư đến từ Hàn Quốc: HANWHA - KOSPO - KOGAS làm chủ đầu tư chính thức được khởi công vào sáng ngày 15/1/2022.Tháng 01, 15,2022 | 06:14 -
Khởi công dự án điện khí 2,3 tỷ USD ở Quảng Trị trong tháng 12
Phía nhà đầu tư dự án Trung tâm điện khí LNG Hải Lăng là Công ty cổ phần Tập đoàn T&T đề xuất 2 phương án là: Tổ chức lễ khởi động dự án gồm thủ tục trao giấy chứng nhận đầu tư và động thổ dự án hoặc lễ khởi công dự án giai đoạn 1 - phần hạ tầng kỹ thuật.Tháng 11, 23,2021 | 03:41 -
Vốn FDI Hàn Quốc đổ vào Quảng Trị
Với nhiều hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư đa dạng, chính sách ưu đãi, tỉnh Quảng Trị đang được các nhà đầu tư trong và ngoài nước lựa chọn, trong đó có nhiều doanh nghiệp Hàn Quốc.Tháng 11, 17,2021 | 08:24 -
Dự án điện khí LNG 2,3 tỷ USD ở Quảng Trị về tay liên danh T&T Group
Liên danh thực hiện dự án là T&T Group, Công ty Cổ phần Năng lượng Hanwha (HANWHA), Tổng Công ty điện lực Nam Hàn Quốc (KOSPO) và Tổng Công ty khí Hàn Quốc (KOGAS).Tháng 10, 08,2021 | 10:36
-
CEO Vinhomes nói lý do lãi lớn nhưng chưa chia cổ tức
24, Tháng 4, 2024 | 12:01 -
CEO Vinaconex: Làm thầu giao thông không dễ, cố gắng biên lợi nhuận tối thiểu 2%
24, Tháng 4, 2024 | 13:41 -
'Ôm' hơn 200 tỷ trái phiếu DGT chậm trả lãi, sếp TPS khẳng định an toàn
24, Tháng 4, 2024 | 17:05 -
'Dòng tiền doanh nghiệp bất động sản xấu nhất 5 năm qua'
25, Tháng 4, 2024 | 13:08 -
SHB muốn chuyển nhượng SHB Campuchia và bán cổ phần cho nhà đầu tư ngoại
25, Tháng 4, 2024 | 18:15 -
CEO IDICO: Duy trì tỷ lệ cổ tức tối đa 40% từ năm 2024
26, Tháng 4, 2024 | 18:26
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25158.00 | 25458.00 |
EUR | 26649.00 | 26756.00 | 27949.00 |
GBP | 31017.00 | 31204.00 | 32174.00 |
HKD | 3173.00 | 3186.00 | 3290.00 |
CHF | 27229.00 | 27338.00 | 28186.00 |
JPY | 158.99 | 159.63 | 166.91 |
AUD | 16234.00 | 16299.00 | 16798.00 |
SGD | 18295.00 | 18368.00 | 18912.00 |
THB | 667.00 | 670.00 | 697.00 |
CAD | 18214.00 | 18287.00 | 18828.00 |
NZD | 14866.00 | 15367.00 | |
KRW | 17.65 | 19.29 | |
DKK | 3579.00 | 3712.00 | |
SEK | 2284.00 | 2372.00 | |
NOK | 2268.00 | 2357.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 83,000 | 85,200 |
SJC Hà Nội | 83,000 | 85,200 |
DOJI HCM | 82,600 | 84,800 |
DOJI HN | 82,600 | 84,800 |
PNJ HCM | 83,000 | 85,200 |
PNJ Hà Nội | 83,000 | 85,200 |
Phú Qúy SJC | 82,900 | 84,900 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,950300 | 84,80050 |
Mi Hồng | 82,500200 | 84,000200 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 82,600 | 84,800 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net