Khai trừ Đảng nguyên Chánh án TAND tỉnh Hòa Bình

Nhàđầutư
Vi phạm của ông Hà Quang Dĩnh, nguyên Chánh án TAND tỉnh Hòa Bình gây hậu quả rất nghiêm trọng, gây bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến uy tín của tổ chức đảng và TAND tỉnh Hòa Bình, mất uy tín cá nhân. Ban Bí thư quyết định thi hành kỷ luật khai trừ Đảng đối với ông Hà Quang Dĩnh.
BẢO LÂM
24, Tháng 10, 2022 | 17:56

Nhàđầutư
Vi phạm của ông Hà Quang Dĩnh, nguyên Chánh án TAND tỉnh Hòa Bình gây hậu quả rất nghiêm trọng, gây bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến uy tín của tổ chức đảng và TAND tỉnh Hòa Bình, mất uy tín cá nhân. Ban Bí thư quyết định thi hành kỷ luật khai trừ Đảng đối với ông Hà Quang Dĩnh.

ha-quang-dinh

Ban Bí thư quyết định kỷ luật khai trừ Đảng ông Hà Quang Dĩnh (áo trắng đứng), nguyên Tỉnh ủy viên, nguyên Bí thư Ban cán sự đảng, nguyên Chánh án TAND tỉnh Hoà Bình. Ảnh: VKSNDTC.GOV.VN

Ngày 24/10, tại trụ sở Trung ương Đảng, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng chủ trì họp Ban Bí thư để xem xét, thi hành kỷ luật ông Hà Quang Dĩnh, nguyên Tỉnh ủy viên, nguyên Bí thư Ban cán sự đảng, nguyên Chánh án TAND tỉnh Hòa Bình.

Sau khi xem xét đề nghị của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Ban Bí thư nhận thấy, ông Hà Quang Dĩnh đã vi phạm quy định của Đảng, cố ý làm trái quy định pháp luật trong hoạt động tố tụng; vi phạm quy định về những điều đảng viên không được làm và trách nhiệm nêu gương, quy chế làm việc; tiêu cực, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.

Vi phạm của ông Hà Quang Dĩnh gây hậu quả rất nghiêm trọng, gây bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến uy tín của tổ chức đảng và TAND tỉnh Hòa Bình, mất uy tín cá nhân.

Căn cứ nội dung, tính chất, mức độ hậu quả, nguyên nhân vi phạm; theo quy định của Đảng về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm, Ban Bí thư quyết định thi hành kỷ luật khai trừ Đảng đối với ông Hà Quang Dĩnh.

Ban Bí thư đề nghị các cơ quan chức năng kỷ luật về hành chính đối với ông Hà Quang Dĩnh đồng bộ, kịp thời với kỷ luật đảng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ