Hải Phòng tìm nhà đầu tư cho khu nhà ở hơn 1.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Dự án khu dân cư nông thôn mới tại xã Hồng Phong, huyện An Dương, TP. Hải Phòng có tổng mức đầu tư hơn 1.030 tỷ đồng, thời gian thực hiện dự kiến trong 60 tháng.
QUANG TUYỀN
11, Tháng 10, 2023 | 07:56

Nhàđầutư
Dự án khu dân cư nông thôn mới tại xã Hồng Phong, huyện An Dương, TP. Hải Phòng có tổng mức đầu tư hơn 1.030 tỷ đồng, thời gian thực hiện dự kiến trong 60 tháng.

image00120221213150232

Huyện An Dương, TP. Hải Phòng nhìn từ trên cao. Ảnh: Báo Xây dựng

Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng vừa phát thông báo mời các nhà đầu tư quan tâm thực hiện dự án Dự án khu dân cư nông thôn mới tại xã Hồng Phong, huyện An Dương, TP. Hải Phòng.

Dự án này có tổng diện tích gần 12,8 ha, hơn 1.030 tỷ đồng (sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án gần 966 tỷ đồng; chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư 64 tỷ đồng). Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm và tiến độ thực hiện dự án là 60 tháng kể từ ngày UBND TP ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.

Dự kiến, xây thô hoàn thiện mặt ngoài 73 căn nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ cao 5 tầng; 329 căn nhà ở liên kế cao 5 tầng; khu nhà ở xã hội cao 5 tầng; trung tâm thương mại, dịch vụ cao 3 tầng và 1 trường mầm non cao 2 tầng.

Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng, thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án vào 8h ngày 10/11/2023.

Trước đó, Chủ tịch UBND huyện An Dương Phạm Việt Hùng cho biết, hiện nay, huyện tập trung hoàn thiện thủ tục thu hút đầu tư đối với 17 dự án phát triển nhà ở với tổng diện tích 360,3 ha.

Trong đó, có 16 dự án nhà ở thương mại tại các xã: An Đồng, An Hồng, Bắc Sơn, Đồng Thái, Hồng Phong, Hồng Thái, Tân Tiến, Nam Sơn, Đặng Cương, Lê Lợi, Quốc Tuấn, thị trấn An Dương; 1 dự án nhà ở xã hội tại thị trấn An Dương và các xã Đồng Thái, An Đồng.

Bên cạnh đó, huyện tiếp tục triển khai 2 khu tái định cư tại xã Đặng Cương, An Đồng; 7 điểm đấu giá đất trên địa bàn các xã An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Lê Lợi, Lê Thiện.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ