FAO - các bài viết về FAO, tin tức FAO

  • Giá gạo toàn cầu tăng lên mức cao nhất trong 12 năm

    Giá gạo toàn cầu tăng lên mức cao nhất trong 12 năm

    Tổ chức Nông Lương Liên Hợp Quốc cho biết giá gạo đã tăng lên mức cao nhất trong gần 12 năm do lệnh cấm xuất khẩu gạo của Ấn Độ và điều kiện thời tiết bất lợi đã ảnh hưởng đến sản xuất lúa gạo, CNBC đưa tin.
    Tháng 08, 11,2023 | 01:01
  • Giá gạo thế giới giảm xuống mức thấp nhất 15 tháng

    Giá gạo thế giới giảm xuống mức thấp nhất 15 tháng

    Ngày 8/7, Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO) cho biết giá gạo thế giới trong tháng 6/2021 giảm xuống mức thấp nhất trong 15 tháng qua, do chi phí vận tải cao và thiếu container làm hạn chế xuất khẩu.
    Tháng 07, 09,2021 | 09:10
  • Giá thực phẩm cao nhất thập kỷ tác động ra sao đến châu Á?

    Giá thực phẩm cao nhất thập kỷ tác động ra sao đến châu Á?

    Giá nông sản chủ lực, như lúa mì, dầu thực vật và đường, tăng vọt trong vài tháng qua, tác động tiêu cực đến người tiêu dùng và các doanh nghiệp ở châu Á.
    Tháng 06, 15,2021 | 10:40
  • FAO: Dịch tả lợn châu Phi không đe dọa trực tiếp đến sức khỏe con người

    FAO: Dịch tả lợn châu Phi không đe dọa trực tiếp đến sức khỏe con người

    Từ ngày 11 - 15/3/2019, Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO) phối hợp với Tổ chức Thú y Thế giới (OIE) đã thực hiện đánh giá khẩn cấp tại Việt Nam nhằm tăng cường khả năng đáp ứng và ngăn chặn sự lây lan dịch tả lợn châu Phi (ASF).
    Tháng 03, 20,2019 | 04:22
  • FAO: Giá thủy sản tăng 25% vào năm 2030

    FAO: Giá thủy sản tăng 25% vào năm 2030

    Theo báo cáo mới nhất về tình hình nuôi trồng và khai thác thủy sản thế giới của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO), giá thủy sản dự báo sẽ tăng lên.
    Tháng 07, 30,2018 | 05:03
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank