Doanh số bán ôtô tại châu Âu cao kỷ lục trong tháng 10/2019

Theo Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô châu Âu (EAMA), doanh số bán ô tô tại thị trường châu Âu trong tháng 10/2019 đạt mức cao kỷ lục so với cùng kỳ trong một thập kỷ qua.
Q.C
20, Tháng 11, 2019 | 06:47

Theo Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô châu Âu (EAMA), doanh số bán ô tô tại thị trường châu Âu trong tháng 10/2019 đạt mức cao kỷ lục so với cùng kỳ trong một thập kỷ qua.

134528_vw-touareg-2-

Doanh số bán ôtô tại thị trường châu Âu cao kỷ lục. Ảnh minh hoạ: TTXVN

Hiệp hội các nhà sản xuất ôtô châu Âu (EAMA) ngày 19/11 cho biết doanh số bán ôtô tại thị trường châu Âu trong tháng 10/2019 đạt mức cao kỷ lục so với cùng kỳ trong một thập kỷ qua, trong bối cảnh ngành sản xuất ôtô phục hồi tăng trưởng sau khi bị “kìm hãm” bởi các quy định hạn chế ô nhiễm khí thải khắt khe trong năm ngoái.

Theo EMMA, lượng xe đăng ký mới trong tháng 10 vừa qua tăng 8,7%, đạt 1,18 triệu chiếc, mức cao kỷ lục kể từ năm 2009.

Các quy định mới có hiệu lực từ ngày 1/9/2018 ở châu Âu đã làm nhiều hãng sản xuất ôtô gặp khó khăn trong việc đáp ứng các phương pháp đo lường ô nhiễm khí thải nghiêm ngặt hơn của khu vực này, khiến doanh số bán ô tô ở châu âu trong tháng 10 năm ngoái sụt giảm hơn 7%.

Trong 10 tháng đầu năm nay (giai đoạn từ tháng 1-10/2019), doanh số bán ôtô ở châu Âu thấp hơn 0,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đà tăng trưởng chậm của nền kinh tế toàn cầu do tác động của thương chiến Mỹ - Trung và sự không chắc chắn về Brexit (nước Anh rời khỏi Liên minh châu Âu), đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành công nghiệp ôtô thế giới.

Trong tháng trước, hãng sản xuất ôtô Volkswagen của Đức dự báo nhu cầu ôtô toàn cầu giảm khoảng 5%.

(Theo AFP/Bnews)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ