cuộc chiến Nga-Ukraine - các bài viết về cuộc chiến Nga-Ukraine, tin tức cuộc chiến Nga-Ukraine
-
5 chỉ dấu cho thấy kinh tế Nga đang suy yếu
Theo Insider, nền kinh tế Nga chỉ còn là cái bóng của 16 tháng trước. Sau cuộc tấn công Ukraine vào tháng 2/2022 và trước khi bị Mỹ và các nước phương Tây trừng phạt kinh tế, Nga từng là nền kinh tế lớn thứ 11 thế giới và đóng vai trò là một nhà xuất khẩu năng lượng đáng tin cậy.Tháng 07, 18,2023 | 06:44 -
Phản ứng của quốc tế về thỏa thuận xuất khẩu ngũ cốc giữa Nga-Ukraine
Đại diện cấp cao phụ trách an ninh và đối ngoại của Liên minh châu Âu (EU) Josep Borrell đã bày tỏ hoan nghênh thỏa thuận nối lại xuất khẩu ngũ cốc, cho rằng đây là một bước đi đúng hướng.Tháng 07, 23,2022 | 09:10 -
Cuộc chiến Nga-Ukraine khiến giá ô tô tăng vọt, linh kiện cho ô tô thiếu thốn
Cuộc chiến tàn khốc của Nga với Ukraine đang gây ra một loạt các vấn đề cho ngành công nghiệp ô tô toàn cầu, ngay khi ngành công nghiệp này bắt đầu phục hồi sau đại dịch và khắc phục được phần nào tình trạng thiếu chip điện tử.Tháng 04, 04,2022 | 01:48 -
Tại sao ông Putin muốn nước Nga được trả tiền bằng đồng rúp?
Nga, nhà cung cấp khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới, sẽ chỉ chấp nhận thanh toán cho xuất khẩu năng lượng bằng đồng rúp, điều đó có tác động gì đến kết quả cuộc chiến của Vladimir Putin ở Ukraine?Tháng 04, 02,2022 | 07:54
-
'Siêu' cảng Cần Giờ không làm bây giờ thì bao giờ?
01, Tháng 5, 2024 | 06:04 -
Quan lộ của Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang Dương Văn Thái
02, Tháng 5, 2024 | 08:55 -
Danh tính HURAPECO - Doanh nghiệp thi công cầu 1.500 tỷ ở Huế
29, Tháng 4, 2024 | 09:39 -
IDICO báo lãi kỷ lục gần 1.000 tỷ đồng quý I, gấp 5 lần cùng kỳ
27, Tháng 4, 2024 | 09:55 -
Giá chung cư Hà Nội tăng 'nóng' có dấu hiệu từ nhóm đầu cơ
29, Tháng 4, 2024 | 06:30 -
Tân Chủ tịch HĐQT Eximbank là ai?
28, Tháng 4, 2024 | 07:00
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25153.00 | 25453.00 |
EUR | 26686.00 | 26793.00 | 27986.00 |
GBP | 31147.00 | 31335.00 | 32307.00 |
HKD | 3181.00 | 3194.00 | 3299.00 |
CHF | 27353.00 | 27463.00 | 28316.00 |
JPY | 161.71 | 162.36 | 169.84 |
AUD | 16377.00 | 16443.00 | 16944.00 |
SGD | 18396.00 | 18470.00 | 19019.00 |
THB | 671.00 | 674.00 | 702.00 |
CAD | 18223.00 | 18296.00 | 18836.00 |
NZD | 14893.00 | 15395.00 | |
KRW | 17.76 | 19.41 | |
DKK | 3584.00 | 3716.00 | |
SEK | 2293.00 | 2381.00 | |
NOK | 2266.00 | 2355.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 83,500 | 85,800 |
SJC Hà Nội | 83,500 | 85,800 |
DOJI HCM | 83,500 | 85,700 |
DOJI HN | 83,500 | 85,700 |
PNJ HCM | 83,500 | 85,800 |
PNJ Hà Nội | 83,500 | 85,800 |
Phú Qúy SJC | 83,500 | 85,800 |
Bảo Tín Minh Châu | 83,600 | 85,700 |
Mi Hồng | 83,600 | 85,100 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 83,500 | 85,700 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net