cho vay mua nhà - các bài viết về cho vay mua nhà, tin tức cho vay mua nhà

  • Sức hút bất động sản Cần Thơ

    Sức hút bất động sản Cần Thơ

    Thị trường bất động sản (BĐS) trong những tháng đầu năm ở nhiều địa phương rất ảm đạm. Tuy nhiên, thị trường BĐS Cần Thơ vẫn phát sinh giao dịch rất tốt với giá trị thanh khoản trên 2.500 tỷ đồng trong Quý I/2023, bằng tương đương Quý IV năm 2022.
    Tháng 05, 07,2023 | 04:50
  • [Infographic] 'So găng' lãi suất cho vay mua nhà

    [Infographic] 'So găng' lãi suất cho vay mua nhà

    Sau thông báo nâng lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà nước, hàng loạt ngân hàng thương mại cập nhật lãi suất cho vay mua nhà mới, đỉnh điểm có ngân hàng áp lãi suất vay lên đến 12%/năm.
    Tháng 11, 09,2022 | 07:00
  • Tiền chảy vào khách mua nhà

    Tiền chảy vào khách mua nhà

    Lãi suất cho vay giảm mạnh tạo cơ hội cho các khách hàng cá nhân có nhu cầu về nhà ở tiếp cận nguồn vốn giá rẻ, tiền theo đó cũng chảy mạnh vào phân khúc này.
    Tháng 05, 28,2021 | 03:08
  • Ngân hàng Nhà nước tiếp tục siết tín dụng cho vay bất động sản vào năm 2020

    Ngân hàng Nhà nước tiếp tục siết tín dụng cho vay bất động sản vào năm 2020

    Ngân hàng Nhà nước vừa mới ban hành Thông tư 22/2019/TT-NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
    Tháng 11, 22,2019 | 07:01
  • Thấy gì từ BCTC quý II/2019 của VIB?

    Thấy gì từ BCTC quý II/2019 của VIB?

    Dù mới chỉ trôi qua nửa đầu năm 2019, cổ đông Ngân hàng TMCP Quốc tế (mã VIB) không khỏi phấn khởi trước kết quả kinh doanh tích cực mà nhà băng này đạt được.
    Tháng 07, 22,2019 | 02:49
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank