BMW 5 Series hoàn toàn mới sắp ra mắt tại Việt Nam

Đại diện BMW Việt Nam (thuộc THACO) vừa xác nhận BMW 5 Series hoàn toàn mới sẽ cập cảng Việt Nam đầu năm 2019.
HỒNG NGUYỄN
02, Tháng 01, 2019 | 16:16

Đại diện BMW Việt Nam (thuộc THACO) vừa xác nhận BMW 5 Series hoàn toàn mới sẽ cập cảng Việt Nam đầu năm 2019.

BMV 5

BMW 5 Series là mẫu xe dành cho doanh nhân yêu thể thao được ưa chuộng trên thế giới.

BMW 5 Series là một trong những mẫu xe dành cho doanh nhân yêu thể thao được nhiều khách hàng ưa chuộng. Năm 1972, BMW 5 Series ra mắt lần đầu tiên và nhanh chóng trở thành mẫu xe có nhiều thành công nhất trên thế giới dành cho doanh nhân. Thế hệ thứ 7 của BMW 5 Series tiếp tục khẳng định chiến lược đi đầu của Tập đoàn BMW, bao gồm đam mê đổi mới công nghệ, nâng cao kết nối và tính cơ động bền vững.

BMW 5 Series hoàn toàn mới nổi bật bởi thiết kế thể thao, thanh lịch và thời trang. Thêm vào các yếu tố khí động học, hệ thống trợ lý lái xe hàng đầu, mức độ kết nối chưa từng có và hệ điều hành mới sáng tạo là những tính năng quan trọng nhất trên mẫu xe này.

Trong 6 thế hệ đầu tiên, đã có 7,9 triệu chiếc được bán ra trên toàn thế giới và BMW 5 Series hoàn toàn mới (thế hệ thứ 7) được kỳ vọng sẽ tiếp tục đạt được những thành công như các thế hệ trước.

bmw 5-2

Đại diện BMW Việt Nam xác nhận BMW 5 Series hoàn toàn mới sẽ cập cảng Việt Nam tháng 1/2019.

BMW 5 Series hoàn toàn mới được xem là mẫu xe BMW đang được khách hàng mong đợi nhất tại thị trường Việt Nam. Sau khi liên tiếp đưa về nhiều dòng xe mới như BMW 7 Series, X2 và X1 trong thời gian gần đây, BMW Việt Nam (thuộc THACO) đã nhanh chóng đem BMW 5 Series về thị trường Việt Nam để có xe giao sớm đến tay khách hàng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ