BII bất ngờ báo lỗ 4,7 tỷ đồng Quý 4

Nhàđầutư
Dù lỗ quý 4, Louis Land luỹ kế cả năm vẫn ghi nhận lợi nhuận sau thuế 33 tỷ đồng với doanh thu thuần 493 tỷ đồng.
THANH TRẦN
26, Tháng 01, 2022 | 06:57

Nhàđầutư
Dù lỗ quý 4, Louis Land luỹ kế cả năm vẫn ghi nhận lợi nhuận sau thuế 33 tỷ đồng với doanh thu thuần 493 tỷ đồng.

louis-seaview-1614398231-xw5nk

Phối cảnh dự án Louis Seaview.  Ảnh: Louis Land.

CTCP Louis Land (HHX: BII) vừa công bố BCTC quý IV/2021. Theo đó, trong kỳ, doanh thu thuần của Louis Land đạt hơn 125 tỷ đồng, tăng gần 84% so với cùng kỳ năm 2020.

Tuy nhiên, doanh nghiệp này lại ghi nhận khoản lỗ hơn 4,7 tỷ đồng, giảm mạnh so với mức lợi nhuận gần 70 tỷ đồng cùng kỳ năm 2020.

Lũy kế năm 2021, Louis Land ghi nhận doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế lần lượt là 493 tỷ đồng và 33 tỷ đồng, tăng 614% và 135% so với năm 2020.

Năm 2021, Louis Land đặt kế hoạch doanh thu 800 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 36 tỷ đồng. Như vậy, Louis Land đã hoàn thành hơn 61% chỉ tiêu doanh thu và 91% kế hoạch lợi nhuận.

Trên bảng cân đối kế toán, tổng tài sản Louis Land tại ngày 31/12/2021 đạt 993 tỷ đồng, giảm nhẹ 2% so với số đầu kỳ. Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả là hơn 350 tỷ đồng, giảm 22%. Vốn chủ sở hữu 643 tỷ đồng, tăng gần 14%.

Vào cuối tháng 12/2021, HĐQT CTCP Louis Land đã công bố nghị quyết thông qua việc chào bán riêng lẻ 57,68 triệu cổ phiếu với giá 10.000 đồng/cp. Nếu thành công, vốn điều lệ của Louis Land sẽ tăng gấp đôi từ 577 tỷ đồng lên mức 1.153 tỷ đồng.

Số vốn thu về sẽ được Louis Land sử dụng để đầu tư phát triển quỹ đất (82 tỷ đồng), góp vốn vào Công ty TNHH Một Thành viên Đô Thị An Sinh Định Thành (250 tỷ đồng), bổ sung vốn lưu động công ty (244,8 tỷ đồng).

Danh sách nhà đầu tư được tham gia mua cổ phiếu riêng lẻ của Louis Land gồm có 4 nhà đầu tư cá nhân đăng ký mua tổng cộng 24,68 triệu cổ phiếu BII. Còn lại 1 nhà đầu tư tổ chức là CTCP Louis Holdings (tổ chức liên quan đến ông Trần Sĩ Chương – thành viên HĐQT của công ty) đăng ký mua 33 triệu cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ