Trong ngày các cổ phiếu của tỷ phú Trịnh Văn Quyết tăng điểm, FLC thông báo triệu tập ĐHĐCĐ bất thường

Nhàđầutư
Điều đặc biết là trước đó vào ngày 19/9/2017, Công ty CP Liên doanh Đầu tư Quốc tế KLF (mã KLF) cũng thông báo triệu tập họp ĐHĐCĐ bất thường.
BẢO LINH
20, Tháng 09, 2017 | 15:57

Nhàđầutư
Điều đặc biết là trước đó vào ngày 19/9/2017, Công ty CP Liên doanh Đầu tư Quốc tế KLF (mã KLF) cũng thông báo triệu tập họp ĐHĐCĐ bất thường.

cung to chuc dhdcd bat thuong FLC va KLF

Trong ngày các cổ phiếu của tỷ phú Trịnh Văn Quyết tăng điểm, FLC thông báo triệu tập ĐHĐCĐ bất thường 

Trong ngày 20/9, website của Công ty CP Tập đoàn FLC (mã FLC) đã thông báo triệu tập ĐHĐCĐ bất thường 2017. Lý do được nêu ra là "để hông qua các vấn đề thuộc thẩm quyền đại hội đồng cổ đông".

Bài liên quan

Theo đó, ngày đăng ký cuối cùng chốt danh sách cổ đông tham dự họp là 4/10/2017. Thời gian tổ chức họp dự kiến từ ngày 20/10/2017 đến ngày 30/10/2017. Thời gian họp cụ thể sẽ được FLC thông báo tới cổ đông sau.

Điều đặc biệt là trước đó vào ngày 19/9, Công ty CP Liên doanh Đầu tư Quốc tế KLF cũng đã thông báo triệu tập họp ĐHĐCĐ bất thường năm 2017.

Theo đó, ngày đăng ký cuối cùng để chốt danh sách cổ đông tham dự họp là 3/10/2017. Thời gian tổ chức họp ĐHĐCĐ dự kiến 18/10/2017 đến 30/10/2017. Thời gian cụ thể cũng sẽ được thông báo tới cổ đông sau.

Nội dung cuộc họp cũng chỉ được đề cập một cách vắn tắt là: "Thông qua các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ”. 

Trong phiên giao dịch ngày hôm nay, các cổ phiếu của tỷ phú Trịnh Văn Quyết đều tăng trưởng mạnh mẽ. Tính cả phiên giao dịch 20/9, mã KFL đã tăng trần 3 phiên liên tiếp, đạt mức 4.800 đồng/cổ phiếu. Đây là mức giá cao nhất mà cổ phiếu này đạt được trong 1 năm giao dịch trở lại đây.

co phieu nha quyet

Diễn biến giao dịch cổ phiếu 'nhà' tỷ phú Trịnh Văn Quyết trong phiên giao dịch 20/9 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ