tín dụng ngoại tệ - các bài viết về tín dụng ngoại tệ, tin tức tín dụng ngoại tệ

  • Áp lực lên tỷ giá VND/USD

    Áp lực lên tỷ giá VND/USD

    Lộ trình tăng lãi suất USD của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và nhu cầu ngoại tệ để thanh toán hàng hóa của doanh nghiệp tăng vào dịp cuối năm tạo áp lực khó tránh lên tỷ giá.
    Tháng 09, 16,2018 | 08:17
  • Tỷ giá USD/VND: Thị trường không thiếu cung

    Tỷ giá USD/VND: Thị trường không thiếu cung

    Trước những biến động về tỷ giá trên thị trường không chính thức, một lãnh đạo của Ngân hàng Nhà nước đã cho biết, về tổng thể tình hình vẫn tốt, cán cân tổng thể năm nay thậm chí dự tính sẽ tiếp tục thặng dư trên 8 tỷ USD.
    Tháng 08, 17,2018 | 11:55
  • Ngân hàng phản ứng chuyện “ăn dày” lãi suất

    Ngân hàng phản ứng chuyện “ăn dày” lãi suất

    Lãi suất cho vay USD khá cao đang bị nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu than phiền là bất hợp lý. Thế nhưng, doanh nghiệp sẽ còn lo lắng hơn, vì có thể tới đây, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) sẽ siết chặt thêm tín dụng ngoại tệ.
    Tháng 08, 10,2018 | 09:24
  • Bị siết, tín dụng ngoại tệ vẫn tăng

    Bị siết, tín dụng ngoại tệ vẫn tăng

    Tỷ giá đang được coi là điểm cộng trong điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN). Chỉ có bất ngờ nho nhỏ: mặc dù NHNN siết dần tín dụng ngoại tệ, song thực tế, tín dụng ngoại tệ đang tăng trở lại.
    Tháng 05, 10,2018 | 03:51
  • Bảy năm “rút phao” tín dụng ngoại tệ

    Bảy năm “rút phao” tín dụng ngoại tệ

    Tính từ giai đoạn bùng nổ, đến nay Ngân hàng Nhà nước đã mất 7 năm để từng bước rút dần tín dụng ngoại tệ - một nguồn vốn có chi phí thấp hỗ trợ doanh nghiệp trong nhiều thời điểm. Sứ mệnh của tín dụng ngoại tệ đang tiến gần đến thời điểm kết thúc.
    Tháng 10, 24,2017 | 12:28
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank