Tiếp tục cộng thêm 0,7%/năm lãi suất tiết kiệm cho khách hàng từ 28 tuổi trở lên

Chính sách ưu đãi “Bách Niên phát tài” tặng thêm lãi suất tiền gửi tiết kiệm lên đến 0.7%/năm cho khách hàng do HDBank triển khai tiếp tục được áp dụng giai đoạn mới từ 02/5 đến 16/5/2018.
THẢO MAI
05, Tháng 05, 2018 | 11:44

Chính sách ưu đãi “Bách Niên phát tài” tặng thêm lãi suất tiền gửi tiết kiệm lên đến 0.7%/năm cho khách hàng do HDBank triển khai tiếp tục được áp dụng giai đoạn mới từ 02/5 đến 16/5/2018.

Chính sách ưu đãi cho khách hàng có độ tuổi càng cao thì mức cộng lãi suất càng lớn, với mức cao nhất lên đến 0.7%/năm, dành cho khách hàng cá nhân từ 28 tuổi trở lên tham gia gửi tiền tiết kiệm nhận lãi cuối kỳ tại HDBank.

Kỳ hạn gửi tiết kiệm áp dụng ưu đãi là kỳ hạn 6 tháng và 13 tháng. Căn cứ theo độ tuổi khách hàng và mức lãi suất tiết kiệm thông thường, HDBank sẽ cộng thêm lãi suất ưu đãi cho khách hàng từ 0.1%/năm đến 0.7%/năm; mức lãi suất áp dụng tối đa là 7.1%/năm đối với  kỳ hạn 6 tháng và 7.6%/năm đối với kỳ hạn 13 tháng.

DGHDBANK1 copy

HDBank triển khai chương trình Chính sách ưu đãi “Bách Niên phát tài” 

Chính sách được áp dụng tại hơn 240 điểm giao dịch của HDBank trên toàn quốc.

Với cam kết mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, hiện HDBank triển khai nhiều sản phẩm, chính sách ưu đãi cho khách hàng: chương trình ưu đãi khi gửi tiết kiệm “Xuân sum vầy – Tết phú quý – Trúng vàng ký” diễn ra từ 8/2 đến 13/4/2018 với giải thưởng khủng 1 ký vàng SJC và hơn 20,000 quà tặng gia đình, sản phẩm “Tiết kiệm tích góp linh hoạt”....

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

Ms Bùi Thị Mai

F: 0913 169 695

M: [email protected]

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ