Thủ tướng yêu cầu xử lý nghiêm cá nhân giới thiệu là người nhà lãnh đạo

Nhàđầutư
Văn phòng Chính phủ (VPCP) vừa phát thông báo truyền đạt ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tới các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố, về việc xử lý các cá nhân tự giới thiệu, tự nhận là người nhà, người thân lãnh đạo.
PV
04, Tháng 06, 2017 | 10:35

Nhàđầutư
Văn phòng Chính phủ (VPCP) vừa phát thông báo truyền đạt ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tới các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố, về việc xử lý các cá nhân tự giới thiệu, tự nhận là người nhà, người thân lãnh đạo.

thongbao

Văn bản gửi các bộ ngành địa phương 

Cụ thể, VPCP vừa phát Thông báo số 5760/VPCP-NC do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Mai Tiến Dũng ký, truyền đạt ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tới các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố, về việc xử lý các cá nhân tự giới thiệu, tự nhận là người nhà, người thân lãnh đạo.

Thông báo nêu rõ: Thời gian gần đây xuất hiện một số cá nhân liên hệ công tác với các bộ, cơ quan, địa phương tự giới thiệu, tự nhận là người nhà, người thân của các đồng chí lãnh đạo để nhờ hỗ trợ, nhờ can thiệp một số việc liên quan.

Trước tình hình này, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chức năng, đơn vị trực thuộc đề cao cảnh giác, không để các đối tượng này lợi dụng thực hiện các hành vi không đúng quy định của pháp luật.

Trong xử lý công việc, thực hiện đúng quy định, không được để các mối quan hệ, yếu tố bên ngoài chi phối, ảnh hưởng đến hoạt động công vụ.

Trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu khả nghi, yêu cầu các cơ quan chức năng kiểm tra, xác minh làm rõ, xử lý nghiêm theo quy định.

TỪ KHÓA: ThủChínhUBND
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ