nợ xấu tăng mạnh - các bài viết về nợ xấu tăng mạnh, tin tức nợ xấu tăng mạnh
-
Nợ xấu tăng mạnh
Ngân hàng Nhà nước cho biết, tỷ lệ nợ xấu tăng vọt từ mức 2% hồi đầu năm lên mức 3,56% vào cuối tháng 7/2023, tương đương con số tuyệt đối hơn 440.000 tỷ đồng. Nếu tính cả nợ xấu bán cho VAMC chưa được xử lý, nợ tiềm ẩn thì tỷ lệ nợ xấu toàn ngành lên tới 6,16%.Tháng 10, 14,2023 | 07:27 -
Ngân hàng Nhà nước nói về nợ xấu ngân hàng tăng mạnh
Nói về tình trạng tỷ lệ nợ xấu ngân hàng tăng mạnh trong 9 tháng đầu năm, Phó Thống đốc NHNN cho biết: Nợ xấu ngân hàng tăng mạnh là do doanh nghiệp, người dân gặp khó khăn trong sản xuất. Ngoài ra còn có yếu tố "kỹ thuật", khi dư nợ tín dụng tăng chậm khiến tỷ lệ nợ xấu tăng cao.Tháng 10, 31,2020 | 08:03
-
Danh tính HURAPECO - Doanh nghiệp thi công cầu 1.500 tỷ ở Huế
29, Tháng 4, 2024 | 09:39 -
'Ôm' hơn 200 tỷ trái phiếu DGT chậm trả lãi, sếp TPS khẳng định an toàn
24, Tháng 4, 2024 | 17:05 -
SHB muốn chuyển nhượng SHB Campuchia và bán cổ phần cho nhà đầu tư ngoại
25, Tháng 4, 2024 | 18:15 -
'Dòng tiền doanh nghiệp bất động sản xấu nhất 5 năm qua'
25, Tháng 4, 2024 | 13:08 -
Giá chung cư Hà Nội tăng 'nóng' có dấu hiệu từ nhóm đầu cơ
29, Tháng 4, 2024 | 06:30 -
CEO IDICO: Duy trì tỷ lệ cổ tức tối đa 40% từ năm 2024
26, Tháng 4, 2024 | 18:26
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25158.00 | 25458.00 |
EUR | 26649.00 | 26756.00 | 27949.00 |
GBP | 31017.00 | 31204.00 | 32174.00 |
HKD | 3173.00 | 3186.00 | 3290.00 |
CHF | 27229.00 | 27338.00 | 28186.00 |
JPY | 158.99 | 159.63 | 166.91 |
AUD | 16234.00 | 16299.00 | 16798.00 |
SGD | 18295.00 | 18368.00 | 18912.00 |
THB | 667.00 | 670.00 | 697.00 |
CAD | 18214.00 | 18287.00 | 18828.00 |
NZD | 14866.00 | 15367.00 | |
KRW | 17.65 | 19.29 | |
DKK | 3579.00 | 3712.00 | |
SEK | 2284.00 | 2372.00 | |
NOK | 2268.00 | 2357.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 83,000 | 85,200 |
SJC Hà Nội | 83,000 | 85,200 |
DOJI HCM | 82,600 | 84,800 |
DOJI HN | 82,600 | 84,800 |
PNJ HCM | 83,000 | 85,200 |
PNJ Hà Nội | 83,000 | 85,200 |
Phú Qúy SJC | 82,600300 | 84,700200 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,600350 | 84,650150 |
Mi Hồng | 82,200300 | 83,700300 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 82,600 | 84,800 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net