ngành xi măng - các bài viết về ngành xi măng, tin tức ngành xi măng

  • Thế khó của ngành xi măng

    Thế khó của ngành xi măng

    Hầu hết các doanh nghiệp xi măng đều báo lỗ hoặc lãi giảm mạnh trong kỳ BCTC quý I/2023. Bộ phận phân tích của nhiều công ty chứng khoán nhìn nhận nhóm này sẽ còn phải đối diện nhiều thách thức trong năm 2023. 
    Tháng 05, 28,2023 | 07:00
  • SSI: Nhu cầu xi măng trong nước phục hồi, xuất khẩu có thể chững lại

    SSI: Nhu cầu xi măng trong nước phục hồi, xuất khẩu có thể chững lại

    SSI cho rằng nhu cầu xi măng trong nước sẽ sớm phục hồi nhờ vào lực đẩy đầu tư công, song xuất khẩu có thể bị chững lại do một số yếu tố từ Trung Quốc.
    Tháng 01, 19,2022 | 06:08
  • Cổ phiếu xi măng còn dư địa?

    Cổ phiếu xi măng còn dư địa?

    Thị trường gần như đình trệ, chi phí đầu vào tăng cao khiến hầu hết các doanh nghiệp ngành xi măng gặp nhiều khó khăn trong Quý III/2021. Dù vậy, tiềm năng tăng trưởng trong Quý IV và năm 2022 là khá sáng sủa nhờ bối cảnh kinh tế vĩ mô trong nước cũng như nhu cầu nhập khẩu từ Trung Quốc.
    Tháng 10, 25,2021 | 08:17
  • Việt Nam tăng xuất khẩu xi măng, clinker sang Trung Quốc với giá rẻ

    Việt Nam tăng xuất khẩu xi măng, clinker sang Trung Quốc với giá rẻ

    Trong hai năm trở lại đây, Việt Nam xuất khẩu xi măng với giá khá rẻ mạt. Đây là mặt hàng không được ưu tiên xuất khẩu vì điều này đồng nghĩa bán loại tài nguyên đá vôi, đất sét, than cám và tiêu tốn các loại tài nguyên, năng lượng khác. 
    Tháng 03, 25,2019 | 09:38
  • Nghịch lý xi măng!

    Nghịch lý xi măng!

    Trong khi các nước như Thái Lan hay Trung Quốc đóng cửa một số nhà máy xi măng hoặc ngừng thực hiện đầu tư các dự án mới thì hoạt động ngành này tại Việt Nam đang ngược lại. Mặt khác, chủ trương về xuất khẩu xi măng cũng được xem là đi ngược với chính sách đề ra.
    Tháng 07, 12,2018 | 07:45
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank