ngân hàng sài gòn thương tín - các bài viết về ngân hàng sài gòn thương tín, tin tức ngân hàng sài gòn thương tín

  • Sacombank vẫn 'kẹt' ở ba dự án nghìn tỷ liên quan ông Trầm Bê

    Sacombank vẫn 'kẹt' ở ba dự án nghìn tỷ liên quan ông Trầm Bê

    Dù Sacombank đã hạ giá gần 3.000 tỷ đồng, việc tìm được khách hàng mua lại ba dự án lớn liên quan cựu doanh nhân Trầm Bê là không dễ dàng.
    Tháng 03, 07,2019 | 11:08
  • 'Bấm móng tay' với tái cơ cấu Sacombank

    'Bấm móng tay' với tái cơ cấu Sacombank

    Như lẽ tự nhiên, người ta thường dùng tay thuận trước để cầm nhíp khi tự bấm móng tay. Từ dễ đến khó. Quá trình tự tái cơ cấu Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) cũng đang diễn ra như vậy.
    Tháng 07, 29,2018 | 08:21
  • Sacombank thu giữ loạt tài sản khủng của vợ chồng Phạm Công Danh

    Sacombank thu giữ loạt tài sản khủng của vợ chồng Phạm Công Danh

    Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín (Sacombank) vừa thông báo thu giữ hàng loạt tài sản trị giá khủng mà vợ chồng ông Phạm Công Danh đã đem thế chấp.
    Tháng 02, 22,2018 | 05:15
  • Nguyên nhân cổ phiếu STB và EIB tăng giá

    Nguyên nhân cổ phiếu STB và EIB tăng giá

    Những thông tin tích cực về việc xử lý 19.000 tỷ đồng nợ xấu trong năm 2017 của Sacombank đã tạo hiệu ứng với cổ phiếu STB và EIB.
    Tháng 01, 09,2018 | 03:15
  • Sacombank bắt tay VAMC thu hồi nợ xấu

    Sacombank bắt tay VAMC thu hồi nợ xấu

    Mới đây, Sacombank và VAMC đã ký kết thoả thuận hợp tác về việc xử lý nợ xấu và tài sản tồn đọng của ngân hàng này đã bán cho VAMC. Đây được coi là 1 bước đệm quan trọng để Sacombank triển khai thành công đề án tái cơ cấu ngân hàng sau sáp nhập.
    Tháng 09, 28,2017 | 01:49
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank