Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - các bài viết về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tin tức Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  • Trao yêu thương cho phái đẹp: BIDV dành hơn 10 nghìn quà tặng cực xinh

    Trao yêu thương cho phái đẹp: BIDV dành hơn 10 nghìn quà tặng cực xinh

    Với mong muốn đem tới cho phái đẹp niềm vui và những điều tốt đẹp nhất trong dịp 20-10, BIDV dành tặng những món quà xinh xắn, tiện dụng cùng những lời chúc chân thành, ý nghĩa tới các khách hàng nữ tới giao dịch tại BIDV trong dịp lễ này.
    Tháng 10, 16,2018 | 07:05
  • Điểm danh Top dẫn đầu Ngân hàng Bán lẻ Việt Nam

    Điểm danh Top dẫn đầu Ngân hàng Bán lẻ Việt Nam

    Theo đánh giá của Tạp chí The Asian Banker, Việt Nam có 7 ngân hàng được xếp vào nhóm 100 ngân hàng bán lẻ mạnh nhất khu vực châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và châu Phi năm 2017. Các ngân hàng được xếp vào danh sách này gồm: BIDV, Techcombank, HSBC Việt Nam, VPBank, TPBank, ACB và SacomBank.
    Tháng 04, 05,2018 | 05:40
  • Dấu ấn trên mọi lĩnh vực kinh doanh

    Dấu ấn trên mọi lĩnh vực kinh doanh

    Trong năm 2017, hoạt động của khối công ty, liên doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) tiếp tục ổn định, tích cực với điểm nhấn kết quả kinh doanh tốt của BSC, BIC và sự ra đời của liên doanh BSL.
    Tháng 01, 30,2018 | 09:18
  • Một tấm lòng son của cộng đồng

    Một tấm lòng son của cộng đồng

    Những ngày cuối năm, những thông tin về các kết quả kinh doanh tích cực lần lượt được công bố cho thấy một năm kinh tế thực sự khởi sắc, hồng hào rạo rực trong từng mạch máu, tế bào của nền kinh tế. Trong niềm phấn khởi ấy, ngân hàng BIDV đã chia sẻ niềm vui với cộng đồng.
    Tháng 01, 26,2018 | 04:17
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank