Lĩnh vực nào giúp kinh tế ĐBSCL trỗi dậy - các bài viết về Lĩnh vực nào giúp kinh tế ĐBSCL trỗi dậy, tin tức Lĩnh vực nào giúp kinh tế ĐBSCL trỗi dậy
-
Để kinh tế đồng bằng sông Cửu Long trỗi dậy - Bài cuối: Phát triển phải bền vững
Mặt trái của tăng trưởng nhanh thường gắn liền với hệ quả xấu về môi trường như rác thải, khói bụi, ô nhiễm nguồn nước tại các khu vực sản xuất. Đối với khu vực ĐBSCL, ngoài những mối nguy hại trên còn phải đối mặt với biến đổi khí hậu (BĐKH), xâm nhập mặn, sạt lở, sụp lún ngày càng gia tăng.Tháng 10, 20,2021 | 07:00 -
Để kinh tế đồng bằng sông Cửu Long trỗi dậy - Bài 3: Kinh tế biển tiềm năng lớn
Diện tích vùng biển đặc quyền kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) rộng hơn 360.000 km2, chiếm 37% tổng diện tích vùng đặc quyền kinh tế của cả nước và hàng trăm đảo lớn nhỏ thuộc hai ngư trường trọng điểm là Đông và Tây Nam bộ nên có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển.Tháng 10, 19,2021 | 07:00 -
Để kinh tế đồng bằng sông Cửu Long trỗi dậy - Bài 2: Động lực mới từ của 'trời' cho
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) không chỉ có thế mạnh là nông nghiệp mà với hơn 750 km tiếp giáp biển và bức xạ nhiệt ở nhiều nơi rất cao, thích hợp trong phát triển năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời, đây cũng là lĩnh vực còn nhiều tiềm năng phát triển trong thời gian tới.Tháng 10, 18,2021 | 07:01
-
Quan lộ của Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang Dương Văn Thái
02, Tháng 5, 2024 | 08:55 -
'Siêu' cảng Cần Giờ không làm bây giờ thì bao giờ?
01, Tháng 5, 2024 | 06:04 -
Chưa kịp 'hồi sinh', chủ dự án Saigon One Tower bị cưỡng chế hóa đơn
03, Tháng 5, 2024 | 14:19 -
Liên quan đến Vimedimex, Giám đốc Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu Phạm Minh An bị bắt
02, Tháng 5, 2024 | 10:34 -
Giá dầu có mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 2 trước lo ngại về nhu cầu suy yếu
03, Tháng 5, 2024 | 07:18 -
Vì sao ‘ế’ vàng đấu thầu?
05, Tháng 5, 2024 | 10:07
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25155.00 | 25455.00 |
EUR | 26817.00 | 26925.00 | 28131.00 |
GBP | 31233.00 | 31422.00 | 32408.00 |
HKD | 3182.00 | 3195.00 | 3301.00 |
CHF | 27483.00 | 27593.00 | 28463.00 |
JPY | 160.99 | 161.64 | 169.14 |
AUD | 16546.00 | 16612.00 | 17123.00 |
SGD | 18454.00 | 18528.00 | 19086.00 |
THB | 674.00 | 677.00 | 705.00 |
CAD | 18239.00 | 18312.00 | 18860.00 |
NZD | 15039.00 | 15548.00 | |
KRW | 17.91 | 19.60 | |
DKK | 3601.00 | 3736.00 | |
SEK | 2307.00 | 2397.00 | |
NOK | 2302.00 | 2394.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 85,300 | 87,500 |
SJC Hà Nội | 85,300 | 87,500 |
DOJI HCM | 85,300 | 86,800 |
DOJI HN | 85,300 | 86,800 |
PNJ HCM | 85,100 | 87,400 |
PNJ Hà Nội | 85,100 | 87,400 |
Phú Qúy SJC | 85,400 | 87,400 |
Bảo Tín Minh Châu | 85,500 | 87,400 |
Mi Hồng | 85,600 | 87,000 |
EXIMBANK | 85,200 | 87,200 |
TPBANK GOLD | 85,300 | 86,800 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net