Kiều hối 2018 - các bài viết về Kiều hối 2018, tin tức Kiều hối 2018
-
Kiều hối 2018 tăng hơn 100 lần so với 1993
Năm 2018, số kiều hối gửi về nước đã lên tới gần 16 tỷ USD, tăng gấp hơn 100 lần so với năm 1993, Tổng bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng nhấn mạnh trong phát biểu tại chương trình Xuân quê hương 2019, tối 26/1.Tháng 01, 27,2019 | 08:37 -
Kiều hối không “ngại” Fed tăng lãi suất
Kiều hối chuyển về Việt Nam vẫn tiếp tục tăng sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) 2 lần tăng lãi suất USD trong 6 tháng đầu năm nay và lãi suất huy động tiền gửi ngoại tệ của Việt Nam tiếp tục duy trì ở mức 0%.Tháng 07, 01,2018 | 02:17 -
Kiều hối lại sôi động ngày sát Tết
Như mọi năm, khi ngày Tết Nguyên đán càng đến gần, nhu cầu gửi tiền của bà con kiều bào từ các nước trên thế giới về cho người thân tại Việt Nam cũng dần tăng lên.Tháng 02, 05,2018 | 07:02
-
Danh tính HURAPECO - Doanh nghiệp thi công cầu 1.500 tỷ ở Huế
29, Tháng 4, 2024 | 09:39 -
SHB muốn chuyển nhượng SHB Campuchia và bán cổ phần cho nhà đầu tư ngoại
25, Tháng 4, 2024 | 18:15 -
'Dòng tiền doanh nghiệp bất động sản xấu nhất 5 năm qua'
25, Tháng 4, 2024 | 13:08 -
Giá chung cư Hà Nội tăng 'nóng' có dấu hiệu từ nhóm đầu cơ
29, Tháng 4, 2024 | 06:30 -
CEO IDICO: Duy trì tỷ lệ cổ tức tối đa 40% từ năm 2024
26, Tháng 4, 2024 | 18:26 -
Vì sao KRX chưa thể ‘go-live’?
26, Tháng 4, 2024 | 10:00
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25158.00 | 25458.00 |
EUR | 26649.00 | 26756.00 | 27949.00 |
GBP | 31017.00 | 31204.00 | 32174.00 |
HKD | 3173.00 | 3186.00 | 3290.00 |
CHF | 27229.00 | 27338.00 | 28186.00 |
JPY | 158.99 | 159.63 | 166.91 |
AUD | 16234.00 | 16299.00 | 16798.00 |
SGD | 18295.00 | 18368.00 | 18912.00 |
THB | 667.00 | 670.00 | 697.00 |
CAD | 18214.00 | 18287.00 | 18828.00 |
NZD | 14866.00 | 15367.00 | |
KRW | 17.65 | 19.29 | |
DKK | 3579.00 | 3712.00 | |
SEK | 2284.00 | 2372.00 | |
NOK | 2268.00 | 2357.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 83,000 | 85,200 |
SJC Hà Nội | 83,000 | 85,200 |
DOJI HCM | 82,600 | 84,800 |
DOJI HN | 82,600 | 84,800 |
PNJ HCM | 83,000 | 85,200 |
PNJ Hà Nội | 83,000 | 85,200 |
Phú Qúy SJC | 82,600 | 84,700 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,600 | 84,650 |
Mi Hồng | 82,200 | 83,700 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 82,600 | 84,800 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net