hot girl xứ thanh - các bài viết về hot girl xứ thanh, tin tức hot girl xứ thanh

  • Biệt thự ‘hot girl xứ Thanh’ Quỳnh Anh ở Hà Nội giờ như thế nào?

    Biệt thự ‘hot girl xứ Thanh’ Quỳnh Anh ở Hà Nội giờ như thế nào?

    Sau vụ lùm xùm được cựu Phó Chủ tịch tỉnh Thanh Hóa Ngô Văn Tuấn nâng đỡ không trong sáng, “hot girl xứ Thanh” Quỳnh Anh gần như mất tích. Trong khi căn biệt thự ghép lô của Quỳnh Anh tại Khu đô thị Đại Thanh vẫn “định kỳ” có người đến dọn dẹp.
    Tháng 04, 02,2019 | 06:23
  • Biệt thự của Quỳnh Anh cửa đóng then cài sau án kỷ luật người 'nâng đỡ không trong sáng'

    Biệt thự của Quỳnh Anh cửa đóng then cài sau án kỷ luật người 'nâng đỡ không trong sáng'

    Trần Vũ Quỳnh Anh - cô gái được Phó chủ tịch tỉnh Thanh Hóa Ngô Văn Tuấn nâng đỡ không trong sáng - sở hữu khối tài sản khủng, thế nhưng khi vụ việc bị phanh phui, "hot girl” xứ Thanh “biệt vô âm tín”, ngôi biệt thự trong khu đô thị Đại Thanh luôn cửa đóng then cài.
    Tháng 12, 18,2017 | 08:20
  • Biệt thự “hot girl” Xứ Thanh trong khu đô thị nghèo bây giờ ra sao?

    Biệt thự “hot girl” Xứ Thanh trong khu đô thị nghèo bây giờ ra sao?

    Theo thông tin trên báo chí, tuần sau, Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy Thanh Hóa sẽ tiến hành kiểm tra, xử lý trách nhiệm cá nhân, tập thể liên quan đến sai phạm trong việc bổ nhiệm bà Trần Vũ Quỳnh Anh.
    Tháng 09, 22,2017 | 10:14
  • Sắp có kết luận thanh tra vụ 'hot girl' xứ Thanh?

    Sắp có kết luận thanh tra vụ "hot girl" xứ Thanh?

    Ngày 21/9, trả lời về kết quả thanh tra bà Trần Vũ Quỳnh Anh, nguyên Trưởng phòng Nhà và thị trường BĐS, Sở Xây dựng Thanh Hóa, một lãnh đạo Văn phòng UB Kiểm tra Tỉnh ủy cho biết: “Tuần tới sẽ họp Ban Thường vụ, họp Ban chấp hành xem xét xử lý, lúc đó có kết quả sẽ thông tin đến báo chí”.
    Tháng 09, 21,2017 | 05:54
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank