giá vàng giảm - các bài viết về giá vàng giảm, tin tức giá vàng giảm

  • Thống đốc Lê Minh Hưng: 'Ngân hàng Nhà nước sẽ can thiệp thị trường vàng khi cần thiết'

    Thống đốc Lê Minh Hưng: 'Ngân hàng Nhà nước sẽ can thiệp thị trường vàng khi cần thiết'

    Trước tình hình giá vàng bất ổn trong vài ngày trở lại đây, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Lê Minh Hưng cho biết, Ngân hàng Nhà nước sẽ can thiệp vào thị trường khi cần thiết.
    Tháng 02, 25,2020 | 04:38
  • Giá vàng quay đầu giảm mạnh

    Giá vàng quay đầu giảm mạnh

    Cùng chiều giảm của giá vàng thế giới, sáng nay giá vàng trong nước cũng đồng loạt quay đầu giảm mạnh từ 150.000 - 320.000 đồng/lượng mỗi chiều.
    Tháng 01, 07,2020 | 10:09
  • 'Lướt sóng' vàng ngắn hạn coi chừng 'đứt tay'

    'Lướt sóng' vàng ngắn hạn coi chừng 'đứt tay'

    Sau cú tăng phi mã lên đỉnh cao nhất 7 năm, đêm qua, giá vàng thế giới đã chạm ngưỡng cản rất mạnh quanh vùng giá 1.600 USD/ounce, rồi bất ngờ dội ngược lại để đóng cửa gần thấp nhất phiên quanh 1.560 USD/ounce.
    Tháng 01, 07,2020 | 09:31
  • Giá vàng hôm nay 21/9: Tiếp tục quay đầu sụt giảm

    Giá vàng hôm nay 21/9: Tiếp tục quay đầu sụt giảm

    Mở cửa phiên giao dịch sáng nay (21/9), giá vàng trong nước tiếp tục quay đầu giảm, giá vàng thế giới có sự biến động mạnh.
    Tháng 09, 21,2017 | 10:00
  • Giá vàng tháng 7 giảm 1,8% so với cùng kỳ năm 2016

    Giá vàng tháng 7 giảm 1,8% so với cùng kỳ năm 2016

    Tổng cục Thống kê vừa công bố số liệu đánh giá về tình hình kinh tế xã hội trong nước tháng 7. Theo đó, chỉ số giá tiêu dùng cả nước (CPI) tăng 0,11% so với tháng trước và tăng 0,31% so với tháng 12/2016. Chỉ số giá vàng giảm 0,88% so với tháng trước; giảm 1,8% so với cùng kỳ năm trước.
    Tháng 08, 01,2017 | 09:38
1 2 3
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank