giá than - các bài viết về giá than, tin tức giá than

  • Giá thế giới lập đỉnh, than nội chỉ tăng giá nhẹ

    Giá thế giới lập đỉnh, than nội chỉ tăng giá nhẹ

    Báo cáo mới đây của SSI đưa ra nhận định, năm 2021 dù giá than thế giới lập kỷ lục nhưng giá than trong nước chỉ tăng nhẹ khoảng 4%. Tuy nhiên, đến năm 2022 ngành than sẽ có nhiều dấu hiệu tích cực hơn khi giá than trong nước dự kiến điều chỉnh từ 10 – 15%.
    Tháng 10, 12,2021 | 10:22
  • Thiếu hụt nguồn cung than đe dọa giá nhiên liệu toàn cầu

    Thiếu hụt nguồn cung than đe dọa giá nhiên liệu toàn cầu

    Thiếu hụt nguồn cung cấp than đang đẩy giá nhiên liệu lên mức cao kỷ lục, đặt ra nhiều thách thức đối với nền kinh tế thế giới trong quá trình loại bỏ nguồn năng lượng gây ô nhiễm.
    Tháng 10, 10,2021 | 10:11
  • Thị trường ngày 23/6: Giá dầu, vàng, sắt thép, ngũ cốc cùng lao dốc

    Thị trường ngày 23/6: Giá dầu, vàng, sắt thép, ngũ cốc cùng lao dốc

    Giá dầu và kim loại cơ bản giảm lúc kết thúc phiên giao dịch vừa qua do Fed dự định nâng lãi suất sớm, trong khi sắt thép giảm bởi Trung Quốc siết chặt kiểm soát thị trường. Ngũ cốc giảm vì thời tiết ở các khu vực trồng trọt được cải thiện.
    Tháng 06, 23,2021 | 08:15
  • Việt Nam mất thêm hàng tỉ USD do giá than tăng

    Việt Nam mất thêm hàng tỉ USD do giá than tăng

    Giá than thế giới tăng cao khiến cho Việt Nam mỗi năm phải mất thêm hàng tỉ USD nhập than về cho các nhà máy nhiệt điện.
    Tháng 11, 17,2017 | 07:19
  • Bỏ độc quyền cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện

    Bỏ độc quyền cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện

    Thủ tướng Chính phủ đã “bật đèn xanh” cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét khả năng các đơn vị có đủ năng lực tham gia cung ứng than cho nhu cầu các nhà máy nhiệt điện than.
    Tháng 04, 11,2017 | 11:57
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank