GDP quý I - các bài viết về GDP quý I, tin tức GDP quý I

  • Bộ KH&ĐT: Cần đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát

    Bộ KH&ĐT: Cần đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát

    Trước tình trạng GDP quý I tăng trưởng thấp hơn so với mục tiêu đề ra, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Trần Quốc Phương cho biết Bộ đã tham mưu, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 3 giải pháp.
    Tháng 04, 03,2023 | 10:19
  • GDP quý I tăng 3,32%, ngành dịch vụ phục hồi mạnh

    GDP quý I tăng 3,32%, ngành dịch vụ phục hồi mạnh

    Theo Tổng cục Thống kê sáng 29/3, tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I/2023 ước tính tăng 3,32% so với cùng kỳ năm trước, ngành dịch vụ phục hồi rõ rệt trong mức tăng chung của nền kinh tế.
    Tháng 03, 29,2023 | 11:02
  • Thủ tướng chủ trì họp Chính phủ thường kỳ tháng 3

    Thủ tướng chủ trì họp Chính phủ thường kỳ tháng 3

    Sáng 2/4, dưới sự chủ trì của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc, Chính phủ họp phiên thường kỳ tháng 3/2019, thảo luận về tình hình kinh tế - xã hội của quý đầu tiên trong năm 2019 và phương hướng thời gian tới.
    Tháng 04, 02,2019 | 10:09
  • Tại sao GDP quý I tăng thấp hơn năm ngoái?

    Tại sao GDP quý I tăng thấp hơn năm ngoái?

    Nhiều yếu tố tạo sự đột biến trong quý I năm trước đã không còn xuất hiện trong ba tháng đầu năm 2019.
    Tháng 03, 31,2019 | 12:05
  • Kinh tế 5 tháng đầu năm chuyển biến tích cực

    Kinh tế 5 tháng đầu năm chuyển biến tích cực

    Chính phủ cho rằng, kinh tế nước ta tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2018 tiếp tục chuyển biến tích cực. Đáng chú ý, nhiều địa phương đã năng nổ, chủ động tìm ra nhiều giải pháp, cách làm hay; có thể nói đã hình thành một không khí thi đua tăng trưởng, phát triển mới trên cả nước.
    Tháng 06, 03,2018 | 08:14
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank