CSM - các bài viết về CSM, tin tức CSM

  • Giá cao su tăng, doanh nghiệp cao su săm lốp gặp khó

    Giá cao su tăng, doanh nghiệp cao su săm lốp gặp khó

    Do giá cao su thế giới tăng và cạnh tranh dữ dội từ các nhà máy của doanh nghiệp nước ngoài, đặc biệt là Trung Quốc, các doanh nghiệp cao su săm lốp niêm yết đều ghi nhận kết quả kinh doanh không tốt trong sau 6 tháng đầu năm 2017.
    Tháng 08, 18,2017 | 07:30
  • Tin ra là giá xuống

    Tin ra là giá xuống

    Tính đến thời điểm hiện tại, đa số các doanh nghiệp đã công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm. Có công ty lãi đột biến cả trăm tỷ, có công ty bất ngờ thua lỗ trong sự bàng hoàng của các cổ đông.
    Tháng 07, 27,2017 | 04:25
  • Giá vật tư tăng, lãi Casumina đạt gần 18 tỷ đồng, giảm 71%

    Giá vật tư tăng, lãi Casumina đạt gần 18 tỷ đồng, giảm 71%

    Tính riêng quý II/2017, doanh thu thuần Công ty CP Cao su Miền Nam (Casumina - mã CSM) đạt 946,2 tỷ đồng. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán tăng cao đã khiến lợi nhuận sau thuế chỉ còn hơn 18 tỷ đồng, giảm hơn 71% so với quý II/2016.
    Tháng 07, 20,2017 | 07:30
  • Những doanh nghiệp sớm “hé lộ” kết quả 6 tháng

    Những doanh nghiệp sớm “hé lộ” kết quả 6 tháng

    Năm 2017 sắp đi qua một nửa chặng đường và đây là thời điểm các doanh nghiệp đang chuẩn bị chốt sổ để thực hiện báo cáo kết quả kinh doanh bán niên. Đã có những doanh nghiệp sớm hé lộ kết quả kinh doanh 6 tháng.
    Tháng 06, 29,2017 | 07:32
  • ROS kéo sàn và những kẻ đi ngược dòng trong phiên đầu tuần bùng nổ

    ROS kéo sàn và những kẻ đi ngược dòng trong phiên đầu tuần bùng nổ

    Kết thúc phiên giao dịch đầu tuần, VN-Index đã tăng 5,90 điểm lên mức 766,83 điểm. Độ rộng thị trường ở mức tốt với 159 mã tăng, 119 mã giảm.
    Tháng 06, 19,2017 | 08:03
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank