Chủ nhân giải Jackpot hơn 3,9 tỷ đồng ủng hộ miền Trung 100 triệu đồng

Nhàđầutư
Sau khi lĩnh thưởng giải Jackpot hơn 3,9 tỷ đồng từ Vietlott (chưa khấu trừ thuế TNCN), ông S. đã ủng hộ 100 triệu đồng để chung tay cùng Vietlott ủng hộ đồng bào miền Trung.
THANH HƯƠNG
20, Tháng 10, 2020 | 10:14

Nhàđầutư
Sau khi lĩnh thưởng giải Jackpot hơn 3,9 tỷ đồng từ Vietlott (chưa khấu trừ thuế TNCN), ông S. đã ủng hộ 100 triệu đồng để chung tay cùng Vietlott ủng hộ đồng bào miền Trung.

Screenshot (170)

Ông S lĩnh giải Jackpot trị giá 3,9 tỷ đồng

Mới đây, chi nhánh Vietlott tại Nghệ An đã trao giải Jackpot 2 sản phẩm Power 6/55 kỳ QSMT thứ 00487 cho ông S.

Trước đó, Chi nhánh Nghệ An đã tiếp nhận chiếc vé xổ số tự chọn Power 6/55 từ ông S. Qua kiểm tra trên hệ thống kỹ thuật và hồ sơ kèm theo, Vietlott xác định chiếc vé đã trúng giải Jackpot 2 sản phẩm Power6/55 kỳ QSMT thứ 487 ngày 10/10/2020 với trị giá 3.971.449.700 đồng (chưa khấu trừ thuế TNCN).

Điểm phát hành vé trúng thưởng là số nhà 70 đường Tân Trung, phường Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

Ông S. cho biết ông là người chơi thường xuyên các sản phẩm xổ số tự chọn từ khi Vietlott triển khai kinh doanh tại Hà Tĩnh (11/10/2017). Số tiền trúng thưởng cũng giúp ônghiện thực hóa giấc mơ được tự mở một cửa hàng kinh doanh cho gia đình.

Hơn nữa, trong thời gian thiên tai bão lũ như hiện nay, ông cũng muốn chung tay cùng Vietlott đóng góp để ủng hộ đồng bào tại quê hương mình nói riêng cũng như các tỉnh miền Trung nói chung.

Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC, người sở hữu vé trúng thưởng thực hiện nộp thuế tại địa phương phát hành vé trúng thưởng theo quy định hiện hành khi lĩnh thưởng (thuế suất 10% cho phần giá trị trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng). Như vậy, thuế thu nhập cá nhân của người trúng thưởng sẽ nộp ngân sách tỉnh Hà Tĩnh hơn 390 triệu đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ