Cận cảnh phiên chợ chuối Tết lớn nhất miền Trung với đoàn xe chở chuối nối dài cả cây số

Nhàđầutư
Cứ vào những ngày giáp Tết, bắt đầu từ ngày 20 – 29/12 (âm lịch), phiên chợ chuối tại ngã ba Tân Long (Hướng Hóa – Quảng Trị) lại trở nên nhộn nhịp hơn, khi hàng trăm chiếc xe máy chở những buồng chuối đổ xô về đây để bán cho các lái buôn khiến tuyến đường chuối Tết nối dài cả cây số.
CHU KÝ
23, Tháng 01, 2020 | 07:37

Nhàđầutư
Cứ vào những ngày giáp Tết, bắt đầu từ ngày 20 – 29/12 (âm lịch), phiên chợ chuối tại ngã ba Tân Long (Hướng Hóa – Quảng Trị) lại trở nên nhộn nhịp hơn, khi hàng trăm chiếc xe máy chở những buồng chuối đổ xô về đây để bán cho các lái buôn khiến tuyến đường chuối Tết nối dài cả cây số.

Video cận cảnh phiên chợ chuối Tết lớn nhất miền Trung (chợ chuối Tân Long), đoàn xe chở chuối nối dài cả cây số

Dưới đây là một số hình ảnh mà Nhadautu.vn ghi nhận tại phiên chợ đặc biệt lớn nhất miền Trung, phiên chợ chuối Tết Tân Long.

IMG_5432

Phiên chợ chuối lớn nhất miền Trung nằm ngay ở ngã 3 giao nhau giữa tuyến QL9 nối TP. Đông Hà sang đất nước bạn Lào và tuyến đường vào 7 xã vùng Lìa, thuộc địa phận xã Tân Long, huyện Hướng Hóa (Quảng Trị).

IMG_5421

Khác với những ngày thường, phiên chợ chuối Tết bắt đầu từ ngày 20 – 29/12 (âm lịch), đây cũng là thời điểm mà các lái buôn từ các tỉnh lân cận như Hà Tỉnh, Quảng Bình, Huế… tập trung về ngã ba Tân Long để mua chuối cung ứng cho thị trường Tết.

IMG_5444
IMG_5448

Đây được xem là phiên chợ đặc biệt khi sản phẩm duy nhất được bán chỉ là chuối Mật mốc, đồng thời, phiên chợ cũng đã tồn tại , duy trì từ hàng chục năm nay.

IMG_5368
IMG_5372
IMG_5370

Những bồng chuối được người dân từ các bản làng xa xôi của huyện Hướng Hóa, hay những nông dân nước bạn Lào vận chuyển bằng xe máy từ rẫy ra chợ chuối Tân Long để bán cho các thương lái.

IMG_5427
IMG_5408
IMG_5424

Cứ đến những ngày giáp Tết phiên chợ chuối Tân Long lại tấp nập 'người mua kẻ bán', hàng trăm chiếc xe máy chở chuổi tụ tập về đây khiến 'tuyến đường chuối' này nối dài gần cả cây số.

IMG_5395

Ông Lý Văn Trường một tiểu thương buôn chuối hơn chục năm nay tại chợ chuối Tân Long cho biết, phiên chợ thường diễn ra từ 6h sáng và kéo dài đến chiều tối, mỗi ngày tại phiên chợ cung ứng hàng ngàn buồng chuối cho các lái buôn vận chuyển về miền xuôi để bán lại cho các đại lý, bên cạnh đó, còn cung cấp đi các tỉnh lân cận như Hà Tỉnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam...

IMG_5417

Cũng theo ông Trường, giá chuối năm nay cao hơn so với những năm trước, đối với những buồng chuối dùng để thờ, cúng có giá dao động từ với giá từ 200.000 đồng - 2 triệu đồng/buồng, tùy vào kích thước trái (đẹp) và số nải chuối trên buồng, đối với chuối dùng để sản xuất các sản phẩm bánh, kẹo hay xuất khẩu đi Trung Quốc... được bán theo kg với giá từ 5.000 - 10.000 đồng/kg. Bên cạnh đó, những buồng chuối 'tuyển chọn' (đẹp, trái to, đều, trên 10 nải...) có giá từ 2 - 4 triệu đồng.

IMG_5376
IMG_5371
IMG_5384

Do nhu cầu sử dụng chuối trong dịp Tết tăng cao, cũng như để cung ứng ra thị trường sớm, một số lái buôn còn chủ động tìm đến tận các rẫy trồng chuối của người dân để lựa chọn và mua trực tiếp.

IMG_5446

Những buồng chuối được chất đầy lên xe tải để vận chuyển về miền xuôi và đi các tỉnh lân cận tiêu thụ.

IMG_5437

Theo ông Đoàn Kim Long - Phó Công an xã Tân Long, đây là phiên chợ được diễn ra xuyên suốt các ngày trong năm, nhưng nhộp nhịp nhất là vào những ngày giáp Tết. Cũng như mọi năm, năm nay từ ngày 20/12/2019 (âm lịch) các thương lái đã tập trung về đây buôn bán chuối, để đảm bảo an ninh trật tự, phía Công an xã Tân Long đã phối hợp với các đơn vị, lực lượng như cảnh sát giao thông, dân quân...trên địa bàn để điều tiết giao thông tránh tình trạng ùn tắc, kẹt xe, cũng như sắp xếp vị trí phù hợp cho người dân trao đổi buôn bán thuận tiện.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ