bến thủy nội địa - các bài viết về bến thủy nội địa, tin tức bến thủy nội địa
-
TP.HCM sẽ đầu tư xây dựng thêm 116 bến thủy nội địa trong giai đoạn 2020-2030
Trong giai đoạn 2020-2030, TP.HCM sẽ đầu tư xây dựng thêm 116 bến thủy nội địa, nâng tổng số bến thủy trên địa bàn thành phố lên 411.Tháng 06, 23,2021 | 11:53 -
TP.HCM chấp thuận đầu tư 11 bến thủy nội địa tại 6 quận
Sở GTVT TP.HCM được giao đầu tư xây dựng 11 bến thủy nội địa, trong đó có 6 bến phục vụ tuyến buýt đường thủy số 1 tại 3 quận Bình Thạnh, Thủ Đức và quận 2; 5 bến phục vụ tuyến buýt số 2 tại 3 quận 6,5,8.Tháng 09, 28,2020 | 01:37 -
Giao thông thủy TP HCM gặp nhiều khó khăn
UBND TP HCM vừa có báo cáo về quy hoạch mạng lưới cảng bến và đường thủy trên địa bàn đến năm 2030, cho biết địa phương đang có hàng loạt khó khăn, vướng mắc cần được tháo gỡ.Tháng 06, 07,2019 | 02:50
-
Quan lộ của Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang Dương Văn Thái
02, Tháng 5, 2024 | 08:55 -
'Siêu' cảng Cần Giờ không làm bây giờ thì bao giờ?
01, Tháng 5, 2024 | 06:04 -
Chưa kịp 'hồi sinh', chủ dự án Saigon One Tower bị cưỡng chế hóa đơn
03, Tháng 5, 2024 | 14:19 -
Liên quan đến Vimedimex, Giám đốc Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu Phạm Minh An bị bắt
02, Tháng 5, 2024 | 10:34 -
Giá dầu có mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 2 trước lo ngại về nhu cầu suy yếu
03, Tháng 5, 2024 | 07:18 -
Vì sao ‘ế’ vàng đấu thầu?
05, Tháng 5, 2024 | 10:07
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25155.00 | 25455.00 |
EUR | 26817.00 | 26925.00 | 28131.00 |
GBP | 31233.00 | 31422.00 | 32408.00 |
HKD | 3182.00 | 3195.00 | 3301.00 |
CHF | 27483.00 | 27593.00 | 28463.00 |
JPY | 160.99 | 161.64 | 169.14 |
AUD | 16546.00 | 16612.00 | 17123.00 |
SGD | 18454.00 | 18528.00 | 19086.00 |
THB | 674.00 | 677.00 | 705.00 |
CAD | 18239.00 | 18312.00 | 18860.00 |
NZD | 15039.00 | 15548.00 | |
KRW | 17.91 | 19.60 | |
DKK | 3601.00 | 3736.00 | |
SEK | 2307.00 | 2397.00 | |
NOK | 2302.00 | 2394.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 85,300 | 87,500 |
SJC Hà Nội | 85,300 | 87,500 |
DOJI HCM | 85,300 | 86,800 |
DOJI HN | 85,300 | 86,800 |
PNJ HCM | 85,100 | 87,400 |
PNJ Hà Nội | 85,100 | 87,400 |
Phú Qúy SJC | 85,400 | 87,400 |
Bảo Tín Minh Châu | 85,500 | 87,400 |
Mi Hồng | 85,600 | 87,000 |
EXIMBANK | 85,200 | 87,200 |
TPBANK GOLD | 85,300 | 86,800 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net