Bắt Trưởng Công an thị trấn Vĩnh Tuy về tội 'Dùng nhục hình'

Nhàđầutư
Làm việc với ông Vũ Đình H., Đại úy Đặng Thế Đông, Trưởng Công an thị trấn Vĩnh Tuy (huyện Bắc Quang, Hà Giang) cùng hai công an viên đã có hành vi tát, bẻ tay ra sau lưng, dùng thuốc đang cháy dí vào móng tay ông H. gây cháy, bỏng móng tay, dùng còng số 8 treo 2 tay lên tường…
THỤC ANH
17, Tháng 11, 2020 | 23:01

Nhàđầutư
Làm việc với ông Vũ Đình H., Đại úy Đặng Thế Đông, Trưởng Công an thị trấn Vĩnh Tuy (huyện Bắc Quang, Hà Giang) cùng hai công an viên đã có hành vi tát, bẻ tay ra sau lưng, dùng thuốc đang cháy dí vào móng tay ông H. gây cháy, bỏng móng tay, dùng còng số 8 treo 2 tay lên tường…

Chiều 17/11, Cơ quan Điều tra VKSND tối cao cho biết đã tống đạt quyết định khởi tố bị can, thi hành lệnh bắt bị can để tạm giam đối với Đại úy Đặng Thế Đông, Trưởng Công an thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.

Cơ quan Điều tra VKSND tối cao cũng tống đạt quyết định khởi tố bị can, cấn đi khỏi nơi cư trú đối với Hoàng Trọng Tấn, Nguyễn Vũ Hiệp, công an viên thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.

bi_can

Bị can Đặng Thế Đông, Trưởng Công an thị trấn Vĩnh Tuy bị bắt vì tội "Dùng nhục hình". Ảnh: CTV/Zing.

Các bị can đều bị khởi tố để điều tra tội "Dùng nhục hình" theo quy định tại khoản 2, Điều 373 Bộ luật Hình sự năm 2015.

Theo điều tra ban đầu, trong quá trình làm việc với ông Vũ Đình H. (trú tại Thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang), Đặng Thế Đông và hai công an viên đã có hành vi tát, bẻ tay ra sau lưng, dùng thuốc đang cháy dí vào móng tay của Vũ Đình H. gây cháy, bỏng móng tay, dùng còng số 8 treo 2 tay lên tường…

Hiện, cơ quan điều tra VKSND tối cao đang tiếp tục điều tra làm rõ vụ án theo quy định của pháp luật.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ