Bà Rịa - Vũng Tàu hỗ trợ 50% mức đóng BHYT đối với học sinh sinh viên

Nhàđầutư
Ngày 4/8/2020, Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng BHYT đối với học sinh sinh viên học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
PV
05, Tháng 08, 2020 | 11:04

Nhàđầutư
Ngày 4/8/2020, Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng BHYT đối với học sinh sinh viên học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

hoc-sinh

 

Theo đó, từ năm học 2020-2021, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu sẽ nâng mức hỗ trợ từ 30% lên 50% mức đóng BHYT đối với học sinh sinh viên học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh. Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh.

Trường hợp một học sinh sinh viên thuộc nhiều đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ đóng BHYT theo đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.

Hàng năm, BHXH tỉnh hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ đóng BHYT đối với học sinh sinh viên; BHXH các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.

Mỗi năm học, dự kiến có khoảng hơn 211 ngàn học sinh sinh viên học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh nhận được sự hỗ trợ thêm 20% mức đóng BHYT. Số tiền hỗ trợ thêm 20% hàng năm cho mỗi học sinh sinh viên là 160.920 đồng.

Như vậy, tổng số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ hàng năm khoảng hơn 85 tỷ đồng. Trong đó, theo quy định của Trung ương 30% tương ứng với số tiền hơn 51 tỷ đồng; thêm 20% ngân sách địa phương với số tiền hơn 34 tỷ đồng.

Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/8/2020.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ