Thứ trưởng Vũ Đại Thắng - các bài viết về Thứ trưởng Vũ Đại Thắng, tin tức Thứ trưởng Vũ Đại Thắng

  • Thay đổi thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ

    Thay đổi thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ

    Thủ tướng Chính phủ vừa quyết định thay thế thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, ông Vũ Đại Thắng, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được cử làm thành viên Tổ công tác thay ông Nguyễn Văn Hiếu, nguyên Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghỉ hưu theo chế độ.
    Tháng 11, 05,2019 | 06:26
  • Giá trị M&A năm 2019 có thể đạt 7,6 tỷ USD

    Giá trị M&A năm 2019 có thể đạt 7,6 tỷ USD

    Tổng giá trị các thương vụ M&A tại Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2019 đã đạt gần 5,43 tỷ USD và dự báo năm 2019, giá trị M&A có thể gần 7,6 tỷ USD.
    Tháng 08, 06,2019 | 02:26
  • Thứ trưởng Vũ Đại Thắng: 'VAFIE có đóng góp quan trọng trong cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, môi trường pháp lý'

    Thứ trưởng Vũ Đại Thắng: 'VAFIE có đóng góp quan trọng trong cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, môi trường pháp lý'

    Thứ trưởng Vũ Đại Thắng nhấn mạnh, trong nhiệm kỳ qua, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Chủ tịch Hiệp hội – GS.TSKH Nguyễn Mại, một trong những người đã từng đặt nền móng cho chính sách mở cửa thu hút nước ngoài, đã có nhiều đóng góp quan trọng trong cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, môi trường pháp lý.
    Tháng 04, 19,2019 | 12:08
  • Việt Nam đang có cơ hội lớn để thu hút FDI

    Việt Nam đang có cơ hội lớn để thu hút FDI

    Kết quả ấn tượng trong thu hút và giải ngân vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) năm vừa qua, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều biến động lớn, đang đặt ra những cơ hội và thách thức trong việc sử dụng nguồn vốn này.
    Tháng 01, 21,2019 | 05:29
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank