Ông Phạm Huy Thông làm Chủ tịch GPBank

Nhàđầutư
Ông Phạm Huy Thông được bầu làm Chủ tịch GPBank từ ngày 7/9/2022. Tại buổi lễ công bố quyết định có đại diện của VPBank - nhà băng được cho là đang dành sự quan tâm lớn với GPBank.
ĐÌNH VŨ
11, Tháng 09, 2022 | 07:52

Nhàđầutư
Ông Phạm Huy Thông được bầu làm Chủ tịch GPBank từ ngày 7/9/2022. Tại buổi lễ công bố quyết định có đại diện của VPBank - nhà băng được cho là đang dành sự quan tâm lớn với GPBank.

pham-huy-thong

Ông Phạm Thanh Hà, Phó Thống đốc NHNN trao Quyết định cho ông Phạm Huy Thông. Ảnh: GPBank

Ngân hàng thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn Cầu (GPBank) vừa công bố quyết định bổ nhiệm ông Phạm Huy Thông giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Thành viên (HĐTV) GPBank. Thời hạn bổ nhiệm là 5 năm kể từ ngày 7/9/2022.

Ông Phạm Huy Thông sinh năm 1979, có trình độ thạc sỹ quản trị kinh doanh. Trước khi gia nhập GPBank, ông Thông từng công tác tại VietinBank và đảm nhiệm nhiều vị trí tại nhà băng này, kể như: Phó Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh TP. Hà Nội; Phó Tổng Giám đốc.

Đến tháng 7/2015, sau khi GPBank được NHNN mua lại, ông Phạm Huy Thông được điều động và bổ nhiệm giữ chức thành viên HĐTV kiêm Tổng giám đốc GPBank.

Theo thông cáo GPBank phát đi, tại Lễ công bố Quyết định bổ nhiệm nhân sự Ban lãnh đạo, Quản lý GPBank có sự tham dự của đại diện Ngân hàng Nhà nước; đại diên lãnh đạo Vietinbank, VPBank và các ngân hàng đối tác của GPBank. Trong đó, VPBank là nhà băng đang dành sự quan tâm đặc biệt tới GPBank. 

Cùng ngày, GPBank cũng công bố các quyết định bổ nhiệm ông Hồ Hữu Minh giữ chức vụ Thành viên HĐTV kiêm Tổng Giám đốc; ông Nguyễn Quang Trung giữ chức vụ Thành viên HĐTV; bà Nguyễn Thị Hương giữ chức vụ Phó Tổng giám đốc.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ