MB lãi 11.800 tỷ đồng 9 tháng

Nhàđầutư
Trong quý III, lợi nhuận trước thuế của MB đạt 3.898 tỷ đồng, tăng 30% so với cùng kỳ; luỹ kế 9 tháng đạt 11.884 tỷ đồng, hoàn thành 90% kế hoạch năm 2021.
ĐÌNH VŨ
26, Tháng 10, 2021 | 10:39

Nhàđầutư
Trong quý III, lợi nhuận trước thuế của MB đạt 3.898 tỷ đồng, tăng 30% so với cùng kỳ; luỹ kế 9 tháng đạt 11.884 tỷ đồng, hoàn thành 90% kế hoạch năm 2021.

MB

Ảnh: Trọng Hiếu

Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 3/2021 với lợi nhuận trước thuế quý 3 tăng trưởng gần 30% so với cùng kỳ, luỹ kế 9 tháng tăng 46%.

Cụ thể, các mảng kinh doanh của MB đều tăng trưởng tốt. Trong đó, thu nhập lãi thuần 9 tháng đầu năm 2021 đạt 19.029 tỷ đồng, tăng 31,4%. Lãi từ hoạt động dịch vụ tăng 21,6% lên 3.021 tỷ đồng; lãi từ kinh doanh ngoại hối tăng 76,6% lên 518 tỷ đồng; lãi từ mua bán chứng khoán tăng 64% lên 1.427 tỷ, lãi từ hoạt động khác tăng tới 95% lên 2.346 tỷ đồng.

Theo đó, 9 tháng đầu năm 2021, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng là 11.884 tỷ đồng, tăng 46% so với cùng kỳ năm 2020, hoàn thành 90% kế hoạch năm 2021. Trong đó, lợi nhuận trước thuế của quý 3 là 3.898 tỷ đồng, tăng 30%.

Trong 9 tháng chi phí hoạt động của MB tăng mạnh thêm 21,8% lên 8.914 tỷ đồng. Ngân hàng cũng đẩy mạnh trích lập dự phòng trong quý 3, tăng 101,2% so với cùng kỳ lên 1.778 tỷ đồng; lũy kế chi phí dự phòng rủi ro 9 tháng đầu năm là 6.018 tỷ đồng, tăng 43,5% so với cùng kỳ.

Tại ngày 30/9/2021, tổng tài sản của MB ở mức 555.595 tỷ đồng, tăng 12,2% so với đầu năm. Dư nợ cho vay khách hàng tăng 12,8% lên 336.426  tỷ đồng. Tiền gửi khách hàng tăng 10,6%, đạt 343.949 tỷ đồng.

Nợ xấu của MB giảm nhẹ 1,9% trong 9 tháng đầu năm xuống 3.186 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay theo đó giảm từ 1,09% xuống còn 0,95%.  

MBBank-quy3

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ