KSA: Doanh thu quý III/2017 tăng gấp 6 lần so với cùng kỳ

Nhàđầutư
Công ty CP Công nghiệp Khoáng sản Bình Thuận (mã KSA) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý III/2017.
BẢO LINH
31, Tháng 10, 2017 | 12:28

Nhàđầutư
Công ty CP Công nghiệp Khoáng sản Bình Thuận (mã KSA) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý III/2017.

KSA lai gap 6 lan so voi cung ky

KSA: Doanh thu quý III/2017 tăng gấp 6 lần so với cùng kỳ 

Theo đó, doanh thu thuần KSA đạt hơn 120,4 tỷ đồng, tăng gấp 6 lần so với cùng kỳ quý III/2016.

KSA cho biết, nguyên nhân lợi nhuận sau thuế quý III/2017 tăng mạnh là do Công ty đã đẩy mạnh hoạt động thương mại.

Biên lợi nhuận gộp trong quý này cũng tăng mạnh lên 8,31% từ mức 2,14% trong cùng kỳ năm ngoái.

Qua đó, lợi nhuận gộp KSA đã tăng rất mạnh lên hơn 10 tỷ đồng, tăng rất mạnh so với quý III/2016 chỉ đạt 491,7 triệu đồng.

Các chi phí hoạt động không đáng kể, trong khi doanh thu hoạt động tài chính đạt hơn 1,5 tỷ đồng dẫn đến lợi nhuận thuần KSA quý III/2017 tăng gấp 5 lần so với cùng kỳ năm ngoái lên hơn 11 tỷ đồng.

Trừ đi thuế, lợi nhuận sau thuế KSA đạt gần 9 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng, doanh thu thuần KSA đạt hơn 258 tỷ đồng, hoàn thành hơn 25,8% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế hơn 11 tỷ đồng, đạt 55% chỉ tiêu đề ra.

Tổng tài sản KSA tính đến cuối kỳ là 1.162 tỷ đồng, trong đó Các khoản phải thu ngắn hạn đã chiếm đến 69,14% Tổng tài sản. Chiếm chủ yếu là khoản Phải thu của khách hàng hơn gần 337,4 tỷ đồng và Trả trước cho người bán hơn 347 tỷ đồng trong mục Các khoản phải thu ngắn hạn.

KSA

 

Nợ phải trả gần 178 tỷ đồng, giảm gần 29% so với số đầu kỳ. Tỷ lệ Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu là 0,18.

Chiếm chủ yếu Nợ phải trả là Nợ ngắn hạn gần 144 tỷ đồng, giảm 42,55% so với số cuối năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ