giá xăng hôm nay tăng bao nhiêu - các bài viết về giá xăng hôm nay tăng bao nhiêu, tin tức giá xăng hôm nay tăng bao nhiêu

  • Xăng, dầu tiếp tục tăng giá từ 15h hôm nay

    Xăng, dầu tiếp tục tăng giá từ 15h hôm nay

    Theo Liên Bộ Công Thương - Tài chính, từ 15h hôm nay (11/1), các mặt hàng xăng, dầu tiếp tục được điều chỉnh tăng giá, giữ nguyên giá đối với với mặt hàng dầu mazut.
    Tháng 01, 11,2021 | 03:20
  • Giá xăng tăng nhẹ từ 15h chiều nay

    Giá xăng tăng nhẹ từ 15h chiều nay

    Liên bộ Công Thương - Tài chính cho biết, từ 15h chiều nay (12/10), giá bán mặt hàng xăng E5RON92 tăng 53 đồng/lít, xăng RON95-III tăng 138 đồng/lít so với giá hiện hành.
    Tháng 10, 12,2020 | 05:05
  • Giá xăng RON95 tăng 192 đồng/lít từ 15h chiều nay

    Giá xăng RON95 tăng 192 đồng/lít từ 15h chiều nay

    Liên bộ Công Thương - Tài chính cho biết, từ 15h chiều nay (27/8), giá bán mặt hàng xăng E5RON92 và dầu mazut giữ ổn định, giá dầu diesel giảm 240 đồng/lít, giá dầu hỏa giảm 82 đồng/lít, giá xăng RON95 tăng 192 đồng/lít so với giá hiện hành.
    Tháng 08, 27,2020 | 03:28
  • Giá xăng E5 RON92 và các mặt hàng dầu tăng nhẹ từ 15h hôm nay

    Giá xăng E5 RON92 và các mặt hàng dầu tăng nhẹ từ 15h hôm nay

    Liên bộ Công Thương - Tài chính cho hay, sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán mặt hàng xăng RON95 giữ nguyên so với kỳ trước, giá xăng E5 RON92 và các mặt hàng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường tăng nhẹ so với giá hiện hành.
    Tháng 07, 28,2020 | 03:16
  • Từ 15h chiều nay giá xăng, dầu tăng mạnh

    Từ 15h chiều nay giá xăng, dầu tăng mạnh

    Liên Bộ Công Thương - Tài chính, từ 15h chiều nay giá xăng E5RON92 tăng 882 đồng/lít; xăng RON95-III tăng 890 đồng/lít; dầu diesel 0.05S: tăng 892 đồng/lít; dầu hỏa: tăng 875 đồng/lít; dầu mazut 180CST 3.5S: tăng 947 đồng/kg.
    Tháng 05, 28,2020 | 02:50
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank