Đảm bảo việc cấp, gia hạn thẻ BHYT trong thời gian thực hiện cách ly xã hội

Nhàđầutư
Để đảm bảo quyền lợi cho người dân tham gia và hưởng chính sách BHYT theo quy định của pháp luật trong thời gian thực hiện cách ly xã hội, ngày 01/4/2020, BHXH Việt Nam ban hành Công văn số 1071/BHXH-BT hướng dẫn thực hiện về việc cấp, gia hạn thẻ BHYT.
PV
02, Tháng 04, 2020 | 13:25

Nhàđầutư
Để đảm bảo quyền lợi cho người dân tham gia và hưởng chính sách BHYT theo quy định của pháp luật trong thời gian thực hiện cách ly xã hội, ngày 01/4/2020, BHXH Việt Nam ban hành Công văn số 1071/BHXH-BT hướng dẫn thực hiện về việc cấp, gia hạn thẻ BHYT.

the-bhyt

 

Theo đó, BHXH Việt Nam chỉ đạo BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các Đại lý thu BHXH, BHYT: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và thu tiền đóng BHYT đối với các trường hợp tăng mới hoặc gia hạn thẻ BHYT. Trong trường hợp chưa nộp tiền ngay cho cơ quan BHXH thì thực hiện gửi tin nhắn cam kết với cơ quan BHXH đã thu tiền đối với các trường hợp này để cơ quan BHXH cấp mới hoặc gia hạn thẻ BHYT.

Sau ngày 15/4/2020 (thời điểm hết thời hạn thực hiện việc cách ly xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg) phải nộp ngay số tiền đã thu nêu trên cho cơ quan BHXH theo quy định.

BHXH các tỉnh, thành phố phải bố trí cán bộ thường trực để thực hiện việc cấp, đổi, gia hạn thẻ BHYT nhằm kịp thời đảm bảo quyền lợi cho người tham gia. Trực tiếp thu tiền của người dân trong trường hợp người dân đến nộp tiền để gia hạn thẻ BHYT do Đại lý thu không thể thực hiện việc thu tiền vì lý do bất khả kháng.

Trong quá trình tiếp xúc với người dân thực hiện đúng các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống dịch Covid-19 và các cơ quan chức năng để đảm bảo an toàn về sức khỏe cho bản thân và cộng đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ