Cần Thơ thưởng Tết dương lịch cao nhất 109 triệu đồng, cao hơn năm cũ

Dù ảnh hưởng nặng của dịch COVID-19 nhưng doanh nghiệp tại Cần Thơ có mức thưởng tết dương lịch cao hơn năm trước, tuy nhiên thưởng Tết Nguyên đán thấp hơn; chưa ghi nhận việc nợ lương hay thưởng tết bằng hiện vật.
LÊ DÂN
31, Tháng 12, 2020 | 06:31

Dù ảnh hưởng nặng của dịch COVID-19 nhưng doanh nghiệp tại Cần Thơ có mức thưởng tết dương lịch cao hơn năm trước, tuy nhiên thưởng Tết Nguyên đán thấp hơn; chưa ghi nhận việc nợ lương hay thưởng tết bằng hiện vật.

kcn-tra-noc-1513828409383

Thưởng Tết Tân Sửu cao nhất tại TP Cần Thơ thuộc doanh nghiệp FDI - Ảnh: LÊ DÂN/Tuổi trẻ

Ngày 30/12, ông Tạ Minh Phúc Khương - phó trưởng Phòng lao động, Sở Lao động - thương binh và xã hội thành phố Cần Thơ - cho biết vừa có báo cáo gửi Bộ Lao động - thương binh và xã hội về tình hình lương, thưởng tết của doanh nghiệp.

Theo đó mức thưởng Tết Tân Sửu 2021 cao nhất gần 113 triệu đồng thuộc doanh nghiệp có vốn FDI. Đây là mức thưởng Tết Nguyên đán thấp nhất trong vòng 4 năm qua của doanh nghiệp đang hoạt động tại thành phố Cần Thơ. 

Mức thưởng Tết Nguyên đán thấp nhất là 300.000 đồng (tương đương năm 2020) thuộc doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp dân doanh.

Mức thưởng Tết dương lịch năm 2021 cao nhất là 109 triệu đồng, cao hơn năm 2020 (năm 2020 gần 100 triệu) thuộc doanh nghiệp FDI. Thưởng thấp nhất là 200.000 đồng (tương đương năm 2020) thuộc doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp dân doanh.

Do ảnh hưởng của dịch COVID-19, Sở Lao động - thương binh và xã hội thành phố ghi nhận có 11.234 lao động mất việc, thôi việc và 4.246 lao động tạm hoãn hợp đồng lao động. 

Theo ông Khương, qua khảo sát chưa ghi nhận tình hình doanh nghiệp nợ lương và thưởng tết bằng hiện vật theo quy định mới.

(Theo Tuổi trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ