Các lãnh đạo HCD lần lượt đăng ký mua vào cổ phiếu

Nhàđầutư
Các cá nhân này đều đăng ký thời gian dự kiến thực hiện giao dịch từ ngày 10/10/2017 đến ngày 10/11/2017 theo phương thức giao dịch Khớp lệnh trên sàn hoặc giao dịch thỏa thuận.
BẢO LINH
07, Tháng 10, 2017 | 10:46

Nhàđầutư
Các cá nhân này đều đăng ký thời gian dự kiến thực hiện giao dịch từ ngày 10/10/2017 đến ngày 10/11/2017 theo phương thức giao dịch Khớp lệnh trên sàn hoặc giao dịch thỏa thuận.

nhadautu - cac lanh dao HCD mua vao co phieu

Các lãnh đạo HCD lần lượt đăng ký mua vào cổ phiếu 

Theo đó, ông Nguyễn Đức Dũng - Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty CP Đầu tư sản xuất và thương mại HCD (mã HCD) đăng ký mua 400.000 cổ phiếu. Trước đó, ông nắm 600.000 cổ phiếu. Như vậy trong trường hợp mua thành công số cổ phiếu đăng ký, ông Dũng dự kiến nắm 1 triệu cổ phiếu.  

Ông Nguyễn Như Dương – Thành viên HĐQT độc lập đăng ký mua vào 160.000 cổ phiếu. Trước đấy, ông Dương nắm 250.000 cổ phiếu. Nếu mua thành công số cổ phiếu đăng ký, ông Dương dự kiến nắm 410.000 cổ phiếu.

Cuối cùng, bà Lê Thị Thu Thủy – Kế toán trưởng đăng ký mua 30.000 cổ phiếu. Bà Thủy hiện nắm 50.000 cổ phiếu, như vậy trong trường hợp mua thành công số cổ phiếu đã dăng ký, bà dự kiến nâng tổng số cổ phiếu lên 80.000. Tổng cộng, ba cá nhân này đã đăng ký mua 590.000 cổ phiếu.

Được biết, các giao dịch của người nội bộ HCD diễn ra trong bối cảnh Nghị quyết HĐQT HCD đã thông qua việc chào bán cổ phiếu ra công chúng năm 2017. Theo đó, HCD sẽ chào bán 13,5 triệu cổ phần. Trong đó, chào bán hơn 12,8 triệu cổ phần cho cổ đông hiện hữu và 675.000 cổ phần cho cán bộ công nhân viên.

Giá chào bán là 10.000 đồng/cổ phần.

Thời gian thực hiện phát hành từ tháng 10/2017 đến tháng 12/2017 với mục đích tài trợ dự án Nhà máy sản xuất Bao bi màng mỏng, bao gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn lưu động cho hoạt động sản xuất của Nhà máy.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ