Bộ Chính trị chuẩn y Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình Ngô Đông Hải

Nhàđầutư
Bộ Chính trị vừa ban hành quyết định chuẩn y Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình nhiệm kỳ 2015 - 2020 đối với ông Ngô Đông Hải, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thái Bình.
HẢI ĐĂNG
13, Tháng 06, 2020 | 17:46

Nhàđầutư
Bộ Chính trị vừa ban hành quyết định chuẩn y Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình nhiệm kỳ 2015 - 2020 đối với ông Ngô Đông Hải, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thái Bình.

ngo xuan hai

Ông Ngô Đông Hải, tân Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình

Trước đó, ngày 1/6/2020, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã bầu ông Ngô Đông Hải, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình, nhiệm kỳ 2015 – 2020.

Ông Ngô Đông Hải được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình thay ông Nguyễn Hồng Diên Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình đã được Bộ Chính trị điều động, phân công giữ chức Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.

Ông Ngô Đông Hải sinh ngày 25/10/1970, quê xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định và có bằng Tiến sĩ chuyên ngành điện tử-viễn thông.

Tân Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình bắt đầu sự nghiệp chính trị với các vị trí Phó Giám đốc, Giám đốc Sở Thông tin-Truyền thông tỉnh Bình Định; Bí thư Huyện uỷ Hoài Ân; Bí thư Thị ủy An Nhơn...

Năm 2014, ông Ngô Đông Hải được bầu giữ chức Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định. Năm 2016, ông Ngô Đông Hải được Bộ Chính trị điều động giữ chức Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương

Đến ngày 28/9/2018, ông được Trung ương luân chuyển làm Phó bí thư thường trực Tỉnh ủy Thái Bình nhiệm kỳ (2015 - 2020). Ngày 26/1/2016, tại Đại hội XII của Đảng, ông Hải được bầu lại làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ