Tỷ phú Thái dự chi ít nhất 2.100 tỷ đồng, quyết tăng sở hữu tại Vinamilk

F&N Dairy Investment PTE Ltd, cổ đông lớn của Vinamilk (mã VNM ), vừa đăng ký mua thêm hơn 14 triệu cổ phiếu VNM sau khi vừa mua thành công 5 triệu cổ phiếu trong vòng 1 tháng qua.
QUANG HUY
12, Tháng 05, 2017 | 15:49

F&N Dairy Investment PTE Ltd, cổ đông lớn của Vinamilk (mã VNM ), vừa đăng ký mua thêm hơn 14 triệu cổ phiếu VNM sau khi vừa mua thành công 5 triệu cổ phiếu trong vòng 1 tháng qua.

Vinamilk

F&N Dairy Investments đăng ký mua hơn 14 triệu cổ phiếu trong vòng 1 tháng tới

F&N Dairy Investments thuộc tập đoàn đồ uống Singapore F&N của tỷ phú Thái Lan - Charoen Sirivadhanabhakdi vừa đăng ký mua thêm 14.514.530 triệu cổ phiếu VNM trong khoảng thời gian từ 16/5 đến 14/6 thông qua phương thức khớp lệnh và thỏa thuận trên sàn chứng khoán.

Nếu kế hoạch này thành công F&N Dairy Investment sẽ nâng số cổ phiếu Vinamilk mà mình sở hữu từ hơn 232,74 triệu cổ phiếu lên 247,26 triệu cổ phiếu.

Trong vòng 1 tháng qua, từ ngày 12/4 đến 11/5, F&N Dairy Investments đã gom thêm được hơn 5 triệu cổ phiếu VNM, nâng tỷ lệ nắm giữ của tập đoàn này tại Vinamilk lên mức 16,04%. Tỷ lệ này sẽ tăng lên 17,04% nếu F&N Dairy Investments mua đủ số cổ phiếu đăng ký đợt này.

Đây là đợt thứ 5 F&N Dairy Investments đăng ký mua VNM sau khi không thể mua được toàn bộ lượng cổ phiếu đã đăng ký 4 đợt trước.

Nếu tính theo giá trị cổ phiếu VNM tại thời điểm đóng cửa phiên giao dịch hôm nay (12/5), F&N Dairy Investment sẽ phải chi hơn 2.100 tỷ đồng để hoàn thành mục tiêu trên.

Hiện nay, ngoài F&N Dairy Investment còn một tổ chức khác cùng sở hữu thuộc tập đoàn F&N là F&N Bev Manufacturing cũng đang nắm giữ cổ phiếu VNM.

Với việc UBCKN đồng ý cho Vinamilk mở room tới 100%, room nước ngoài còn lại của Vinamilk hiện là 45,10%./.

(Theo Đầu tư)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ