Kiều hối tăng trưởng mạnh

Nhàđầutư
Lượng kiều hối chuyển về TP.HCM trong 9 tháng năm 2023 đã đạt 6,687 tỷ USD, tăng 40% so với cùng kỳ năm trước và bằng 101,3% so với cả năm 2022.
ĐÌNH VŨ
25, Tháng 10, 2023 | 06:18

Nhàđầutư
Lượng kiều hối chuyển về TP.HCM trong 9 tháng năm 2023 đã đạt 6,687 tỷ USD, tăng 40% so với cùng kỳ năm trước và bằng 101,3% so với cả năm 2022.

Giao-dich-ngan-hang- tien-dollar-08

Kiều hối "chảy" về TP.HCM tăng trưởng mạnh trong 9 tháng 2023. Ảnh: Trọng Hiếu

Ông Nguyễn Đức Lệnh, Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM cho biết, kiều hối TP.HCM đang tăng trưởng rất tích cực.

Cụ thể, kiều hối chuyển về thành phố trong 9 tháng đạt 6,687 tỷ USD, tăng 40% so với cùng kỳ năm 2022 và bằng 101,3% so với cả năm 2022. Riêng quý III lượng kiều hối chuyển về TPHCM đạt 2,353 tỷ USD, tăng 6,2% so với quý II. Kiều hối về TP.HCM trong quý II tăng 4,5% so với quý I.

Kiều hối chuyển về tiếp tục có xu hướng tăng trưởng tích cực, quý sau tăng trưởng cao hơn quý trước và duy trì ở mức tăng trưởng khá. Trong đó, kiều hối chuyển về từ khu vực châu Á tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng lượng kiều hối chuyển về thành phố (chiếm 53,1% và tăng 19,8% so với quý trước).

Sự ổn định về kinh tế, chính trị và xã hội và hợp tác lao động ngày càng phát triển, mở rộng... là yếu tố tác động trực tiếp đến tăng trưởng kiều hối.

Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM chia sẻ, để kiều hối tiếp tục xu hướng tăng trưởng tốt trong thời gian tới, các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ trên địa bàn TP.HCM cần tiếp tục chú trọng nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ