Giá vàng 20/5: Các nhà phân tích nhận định vẫn được coi là kênh trú ẩn an toàn

Nhàđầutư
Những bất ổn trên chính trường Mỹ cũng là một trong những yếu tố hỗ trợ giá vàng trong vài ngày qua và có thể là cả ngày hôm nay.
ĐÌNH VŨ
20, Tháng 05, 2017 | 08:40

Nhàđầutư
Những bất ổn trên chính trường Mỹ cũng là một trong những yếu tố hỗ trợ giá vàng trong vài ngày qua và có thể là cả ngày hôm nay.

gia-vang-hom-nay-anh-20

Giá vàng 20/5: các nhà phân tích nhận định vẫn được coi là kênh trú ẩn an toàn 

Những bất ổn trên chính trường Mỹ cũng là một trong những yếu tố hỗ trợ giá vàng trong vài ngày qua và có thể là cả ngày hôm nay. Hiện giá vàng thế giới tiếp tục diễn biến khó lường, tuy nhiên các nhà phân tích cho rằng vàng vẫn là kênh trú ẩn an toàn, giảm thiểu rủi ro.

Được biết, nguyên nhân chính khiến giá vàng thế giới tăng là do đồng USD đang ở mức thấp kỷ lục trong vòng 6 tháng qua và giới đầu tư tiếp tục đẩy mạnh xu hướng mua vào chủ yếu lo ngại sự mất giá của đồng bạc xanh.

Hiện giá vàng thế giới giao dịch ở mức 1.255,60 USD/ounce; ghi nhận mức cao nhất là 1.257,30 USD/ounce và thấp nhất ở mức 1.247,10 USD/ounce, đang thấp hơn 1,93 % so với cùng thời điểm tháng trước và thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 2,1 triệu đồng/lượng.

Thị trường vàng trong nước hôm qua không mấy sôi động. Trong khi giá vàng thế giới vẫn ở mức cao thì giá vàng trong nước đã giảm từ đầu phiên sáng qua.

Chốt phiên hôm qua, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 36,49 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36,57 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 36,42 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,62 triệu đồng/lượng (bán ra).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ