Cây mai hơn 120 tuổi được chào bán 3 tỷ đồng ở miền Tây

Mai vàng cổ thụ cao 7 m, tán rộng 8 m, gốc to 1,2 m đang được ông Nguyễn Văn Hiếu ở Vĩnh Long rao bán 3 tỷ đồng.
CỬU LONG
23, Tháng 01, 2019 | 10:30

Mai vàng cổ thụ cao 7 m, tán rộng 8 m, gốc to 1,2 m đang được ông Nguyễn Văn Hiếu ở Vĩnh Long rao bán 3 tỷ đồng.

goc-mai-chua-1-5636-1548206614

Mai cổ thụ đang được ông Hiếu bày bán ở Cần Thơ. Ảnh: Cửu Long.

Ông Nguyễn Văn Hiếu (54 tuổi) ở huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long, ngày 22/1 đã cho người mang cây mai "khủng" bày bán trên đường Quang Trung, quận Cái Răng, TP Cần Thơ.

Ông cho biết, bốn năm trước mua cây mai vàng này của một gia đình ở tỉnh Tiền Giang với giá 2 tỷ đồng. Nhiều nghệ nhân chơi kiểng khẳng định cây hơn 120 năm tuổi.

lat-la-mai-1-9101-1548206614

Các công nhân dùng thang ngắt lá cây mai khủng sau khi mang đến Cần Thơ. Ảnh: Cửu Long.

Được ông chăm sóc kỹ lưỡng, hiện cây mai cao 7 m, tán rộng 8 m, gốc to 1,2 m. Để mang cây sang Cần Thơ bán, ông tốn 30 triệu đồng thuê nhân công bứng và đưa lên xe tải. Sau đó, ông chi thêm gần một triệu đồng thuê bốn người ngắt lá, phun nước để mai nở đúng dịp Tết Kỷ Hợi.

Cây mai được ông chào bán với giá 3 tỷ đồng. "Hôm qua có người sau khi xem thấy vừa ý đã trả giá 2 tỷ đồng nhưng tôi không bán", ông cho biết.

Các nghệ nhân cây kiểng cho rằng mai cổ thụ có dáng đẹp, được rao bán giá cao nhất tại Cần Thơ từ trước đến nay.

tan-mai-5186-1548206614

Ông Hiếu nói lão mai này luôn nở đúng dịp Tết. Ảnh: Cửu Long.

Tết Nguyên đán năm ngoái, một người ở Cần Thơ từng bày bán cây mai vàng 90 năm tuổi, cao 6 m, tán rộng 6 m, chu vi gốc một mét với giá 1,6 tỷ đồng.

(Theo Vnexpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25155.00 25161.00 25461.00
EUR 26745.00 26852.00 28057.00
GBP 31052.00 31239.00 32222.00
HKD 3181.00 3194.00 3300.00
CHF 27405.00 27515.00 28381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16385.00 16451.00 16959.00
SGD 18381.00 18455.00 19010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18134.00 18207.00 18750.00
NZD   14961.00 15469.00
KRW   17.80 19.47
DKK   3592.00 3726.00
SEK   2290.00 2379.00
NOK   2277.00 2368.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ