Cao su Phước Hòa sắp trả cổ tức bằng tiền tỷ lệ 18%

Nhàđầutư
Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa (mã PHR) dự kiến trả cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ 18%.
HUY NGỌC
18, Tháng 05, 2017 | 19:35

Nhàđầutư
Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa (mã PHR) dự kiến trả cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ 18%.

cao-su-phuoc-hoa_jrep

Cao su Phước Hòa sắp trả cổ tức bằng tiền tỷ lệ 18% 

Theo đó, ngày đăng ký cuối cùng và ngày giao dịch không hưởng quyền lần lượt là 29/5/2017 và 26/5/2017.

Với tỷ lệ 18%, PHR dự kiến chi gần 141,3 tỷ đồng trả cổ tức 2016.

Ngày thanh toán dự kiến là 12/7/2017.

Năm 2016, do giá cao su tăng nên PHR đạt 1.178 tỷ đồng doanh thu và 223 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế.

Trong năm 2017, công ty đặt mục tiêu kinh doanh thấp hơn so với thực hiện năm 2016, theo đó PHR dự kiến doanh thu gần 1.328 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế công ty mẹ là 271,31 tỷ đồng.

Lý giải điều này, công ty cho rằng năm 2016 lợi nhuận kinh doanh từ cao su thấp, lợi nhuận chủ yếu từ thanh lý cao su và nhận tiền đền bù khu công nghiệp. Sang năm 2017, lợi nhuận từ thanh lý cao su và nhận tiền đền bù có giảm so với năm 2016 nên kế hoạch lợi nhuận năm 2017 thấp hơn 2016. 

Trong quý I/2017, công ty đã khai thác tổng cộng 2.594,48 tấn cao; sản lượng cao su thu mua gần 2.908 tấn; sản lượng cao su tiêu thụ hơn 7.209,45 tấn.

Giá bán cao su bình quân quý này là 45,11 triệu đồng/tấn.

Trong quý I công ty ghi nhận tổng doanh thu 409,43 tỷ đồng, hoàn thành gần 31% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế gần 80,2 tỷ đồng, đạt 29,55% chỉ tiêu; lợi nhuận sau thuế 64,27 tỷ đồng, hoàn thành 29,61% kế hoạch năm.

Trong quý II/2017, công ty đề ra kế hoạch sản lượng cao su khai thác 2.800 tấn mủ quy khô; sản lượng cao su thu mua là 2000 tấn mủ quy khô; chế biến 4.800 tấn mủ quy khô; sản lượng cao su tiêu thụ dự kiến 4.500 tấn mủ quy khô.

Công ty cũng đề ra kế hoạch doanh thu kinh doanh cao su dự kiến 202,50 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế đạt 50 tỷ đồng./.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25155.00 25161.00 25461.00
EUR 26745.00 26852.00 28057.00
GBP 31052.00 31239.00 32222.00
HKD 3181.00 3194.00 3300.00
CHF 27405.00 27515.00 28381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16385.00 16451.00 16959.00
SGD 18381.00 18455.00 19010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18134.00 18207.00 18750.00
NZD   14961.00 15469.00
KRW   17.80 19.47
DKK   3592.00 3726.00
SEK   2290.00 2379.00
NOK   2277.00 2368.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ