Các hãng ô tô kiếm bao nhiêu tiền mỗi giây?

Có sự chênh lệch lớn về số tiền kiếm được mỗi giây giữa hãng ôtô đứng đầu danh sách với hãng đứng cuối, theo nghiên cứu của VisualCapitalist.
GIA NGUYỄN
23, Tháng 08, 2020 | 07:56

Có sự chênh lệch lớn về số tiền kiếm được mỗi giây giữa hãng ôtô đứng đầu danh sách với hãng đứng cuối, theo nghiên cứu của VisualCapitalist.

Theo đó, hai tên tuổi đứng đầu là VW Group và Toyota kiếm được lần lượt 9.202 USD/giây và 8.946 USD/giây, cao hơn nhiều Ford ở vị trí thứ 3 (4.946 USD/giây).

Nghiên cứu của VisualCapitalist dựa trên tổng doanh thu của 19 hãng ôtô trong năm 2019. Các hãng này đã sản xuất tổng cộng 92 triệu xe trên toàn thế giới.

VW Group đứng đầu danh sách của VisualCapitalist không làm nhiều người ngạc nhiên bởi hãng này sở hữu rất nhiều thương hiệu ôtô, trong đó có Lamborghini, VW, Audi, Porsche, Bentley, Bugatti, và nhiều cái tên khác.

VW

VW Group có tốc độ kiếm tiền 9.202 USD/giây trong năm 2019. Ảnh: Autoblog.

Tuy nhiên, Toyota lại gây ngạc nhiên bởi hãng ôtô Nhật chủ yếu phân phối dòng xe mang thương hiệu Toyota và Lexus.

Khả năng kiếm tiền của Toyota gấp đôi đối thủ đồng hương Honda (4.537 USD/giây).

Đứng cuối danh sách là Tesla và Subaru, cả hai có tốc độ kiếm tiền lần lượt 780 USD/giây và 904 USD/giây.

Dù là thương hiệu lớn, Mazda chỉ xếp trên Subaru với tốc độ kiếm tiền 1.017 USD/giây. Suzuki nhỉnh hơn chút ở mức 1.104 USD/giây.

Trong khi đó, GM và FCA lần lượt kiếm được 4.351 USD/giây và 3.856 USD/giây. BMW kiếm nhiều hơn vài trăm USD so với Mercedes.

Tốc độ kiếm tiền của Hyundai cũng cao hơn Kia, 2.879 USD/giây so với 1.585 USD/giây.

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ