vùng ven - các bài viết về vùng ven, tin tức vùng ven

  • Tuyệt chiêu mua nhà ‘6 bước nhà cũ đổi nhà mới’, nhận thêm tiền ‘thối lại’

    Tuyệt chiêu mua nhà ‘6 bước nhà cũ đổi nhà mới’, nhận thêm tiền ‘thối lại’

    Xu hướng “rời phố” về vùng ven không còn là câu chuyện lạ, nhất là đại dịch COVID-19 khiến tâm lý chọn nhà của người dân thay đổi. Bắt nhịp này một doanh nghiệp BĐS hàng đầu khu Tây Nam đã tung chính sách nhà cũ đổi nhà mới thu hút sự quan tâm đông đảo của khách hàng
    Tháng 12, 17,2021 | 02:11
  • Doanh nghiệp đổ xô gom đất vàng vùng ven TP.HCM

    Doanh nghiệp đổ xô gom đất vàng vùng ven TP.HCM

    Để có được quỹ đất làm dự án bất động sản, doanh nghiệp địa ốc phải trải qua khá nhiều khâu trong đó khâu tìm kiếm quỹ đất, thẩm định pháp lý quỹ đất được cho là quan trọng nhất để quyết định có thể mua bán (M&A) quỹ đất đó làm dự án bất động sản hay không.
    Tháng 08, 31,2021 | 08:15
  • Doanh nghiệp bất động sản ‘ôm tiền’ săn quỹ đất vùng ven: Rủi may, may rủi

    Doanh nghiệp bất động sản ‘ôm tiền’ săn quỹ đất vùng ven: Rủi may, may rủi

    Hiện xu hướng “di cư” đến các tỉnh lân cận TP.HCM và để săn quỹ đất phát triển dự án vẫn sẽ là xu hướng chính trong năm 2021 của doanh nghiệp địa ốc phía Nam.Tuy nhiên, giới chuyên gia cho rằng doanh nghiệp cần chú ý nhiều hơn khi M&A các quỹ đất vùng ven để mọi thương vụ đều thành công.
    Tháng 06, 29,2021 | 07:00
  • Nhu cầu ảo, rủi ro thực chực chờ người mua đất nền vùng ven

    Nhu cầu ảo, rủi ro thực chực chờ người mua đất nền vùng ven

    Hiện tượng người dân đem tiền đổ xô đi mua đất nền, đất vườn, thậm chí là cả đất ruộng; người mua trước nhờ “cò” hoặc nhờ môi giới “thổi” giá lên để bán lại cho người mua sau càng khiến giá đất tại những khu vực trên tăng nóng chưa có điểm dừng.
    Tháng 05, 27,2019 | 11:56
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank